Giấy tờ nào cần kiểm tra trước khi hợp đồng đặt cọc mua nhà đất là những văn bản, tài liệu mà người mua nhà ở, đất đai cần kiểm tra trước khi ký kết hợp đồng đặt cọc. Thực tế không thiếu những trường hợp gài bẫy, lừa gạt hoặc không có quyền mua bán, chuyển nhượng bất động sản. Do đó, việc kiểm tra trên cần phải được lưu ý và thực hiện kỹ lưỡng. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết vấn đề trên, mời quý khách tham khảo.
Kiểm tra trước khi hợp đồng đặt cọc
Điều kiện để nhà ở tham gia giao dịch chuyển nhượng
Nhà ở khi tham gia giao dịch chuyển nhượng quyền sở hữu cần đáp ứng một số điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật nhà ở 2014, cụ thể như sau:
- Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
- Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý: Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 118 Luật Nhà ở 2014 sẽ không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
Như vậy, nhà ở sẽ không được mua bán, chuyển nhượng nếu không thỏa mãn các điều kiện trên.
>>> Tham khảo thêm về: Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào
Giấy tờ nào cần kiểm tra trước khi ký hợp đồng đặt cọc mua nhà?
Để tránh xảy ra tranh chấp khi mua nhà, trước khi ký hợp đồng đặt cọc, bên mua cần kiểm tra các giấy tờ sau:
Thứ nhất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Qua việc kiểm tra giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người mua sẽ xác nhận được các thông tin sau:
- Chủ sử dụng đất là ai, đất này thuộc sở hữu cá nhân, sở hữu chung vợ chồng, của nhà nước cho thuê hay thuộc sở hữu của hộ gia đình;
- Diện tích sử dụng đất;
- Mục đích sử dụng đất là đất ở, đất trồng cây lâu năm…
- Công trình gắn liền với đất;
- Những thay đổi có liên quan quan đến đất đai như các giao dịch thế chấp, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có liên quan được ghi vào phần Những thay đổi sau khi được cấp giấy chứng nhận.
Thứ hai, kiểm tra nhà đất có phải chính chủ không?
Ngoài việc kiểm tra Giấy chứng nhận, người mua cũng cần kiểm tra thông tin của người bán thông qua Căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân còn hiệu lực pháp luật… hoặc giấy ủy quyền mua bán đất. Qua đó, người bán có thể xác nhận người đang trực tiếp giao dịch với mình có quyền bán đối với phần đất này hay không.
Thứ ba, Thông tin quy hoạch của mảnh đất
Trước khi ký kết hợp đồng đặt cọc, người mua cũng cần kiểm tra các giấy tờ liên quan đến quy hoạch. Thực tế nhiều căn nhà rao bán gấp có thể do đang vướng quy hoạch. Do đó, người mua cần tham khảo các thông tin trên tại Phòng Quản lý Đô thị hoặc bộ phận kiểm tra quy hoạch tại UBND quận/huyện nơi bất động giao dịch.
Thứ tư, kiểm tra đất nhà có được quyền chuyển nhượng không?
Người mua cần kiểm tra các giấy tờ như: giấy xác nhận đất không có tranh chấp của Ủy ban Nhân dân cấp xã, Giấy xác nhận nhà đất không thế chấp và các giấy tờ khác có liên quan. Qua việc kiểm tra, người mua đảm bảo được rằng bất động sản được phép chuyển nhượng và hạn chế các tranh chấp, các rủi ro có thể xảy ra.
>>>Tham khảo thêm về: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất
Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc tại Tòa án
Thẩm quyền giải quyết
Căn cứ Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, tranh chấp hợp đồng đặt cọc là tranh chấp dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Trong trường hợp trên, thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Tòa án được xác định như sau:
- Căn cứ Điều 35, Điều 37, Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, tùy thuộc đặc điểm và mức độ phức tạp của tranh chấp, Tòa án Nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh nơi bị đơn – người sử dụng lao động cư trú, làm việc hoặc đặt trụ sở sẽ có thẩm quyền giải quyết.
- Ngoài ra, căn cứ điểm g Điều 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Hồ sơ chuẩn bị
Căn cứ Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, hồ sơ cần chuẩn bị để khởi kiện kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc gồm các giấy tờ sau:
Đơn khởi kiện được thực hiện theo Mẫu số 23-DS được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Tài liệu chứng chứ liên quan đến hợp đồng đặt cọc như: Hợp đồng, biên nhận, biên bản làm việc,…
- Giấy tờ pháp lý của người khởi kiện;
- Các tài liệu, chứng cứ khác liên quan đến yêu cầu khởi kiện (nếu có).
Trình tự, thủ tục thực hiện
Trình tự, thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền
Bước 2: Tòa án xem xét đơn và thông báo nộp tiền tạm ứng án phí
Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Bước 3: Thông báo thụ lý sau khi người khởi kiện nộp lại biên lai tạm ứng án phí
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn, bị đơn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án.
Đối với vụ án do người tiêu dùng khởi kiện thì Tòa án phải niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án thông tin về việc thụ lý vụ án trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án.
Bước 4: Tiến hành thủ tục hòa giải và chuẩn bị xét xử
Thời hạn chuẩn bị xét xử là 02 tháng hoặc 04 tháng tùy vụ việc.
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, tùy từng trường hợp, Thẩm phán ra một trong các quyết định sau đây: Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự; Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; Đưa vụ án ra xét xử.
Bước 5: Xét xử sơ thẩm vụ án
Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
Bước 6: Xét xử phúc thẩm vụ án trong trường hợp có kháng cáo, kháng nghị.
Cơ sở pháp lý: Từ Điều 186 đến Điều 315 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Luật sư tư vấn kiểm tra về hợp đồng đặt cọc nhà đất, thủ tục mua bán
Tư vấn tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Để hỗ trợ khách hàng giải quyết tranh chấp đối với hợp đồng đặt cọc, Luật L24H cung cấp các dịch vụ pháp lý sau:
- Tư vấn soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua nhà
- Tư vấn quyền, nghĩa vụ của các bên khi có hành vi vi phạm hợp đồng đặt cọc.
- Tư vấn bồi thường thiệt hại vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
- Tư vấn chi tiết, cụ thể về cách giải quyết để bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
- Hỗ trợ soạn thảo văn bản, đơn từ.
- Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thu thập tài liệu, chứng cứ.
- Tham gia tố tụng với tư cách người bảo vệ quyền, lợi ích cho khách hàng.
Trước khi ký kết đồng đặt cọc mua bán nhà, bên mua cần kiểm tra kỹ các giấy tờ liên quan tránh xảy ra tranh chấp, cũng như bảo vệ quyền lợi của mình. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp về hợp đồng đặt cọc, các bên có thể thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện đến Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Nếu còn thắc mắc về vấn đề trên hoặc cần sử dụng dịch vụ luật sư dân sự, tư vấn thủ tục mua bán nhà đất, giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất quý khách có thể liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 1900.633.716 để được tư vấn hỗ trợ kịp thời.
Một số bài viết liên quan đến hợp đồng đặt cọc Luật L24H đã chia sẻ có thể sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin liên quan hữu ích.
- Không phải là chủ đất có quyền đứng ra nhận cọc không
- Ký hợp đồng đặt cọc có cần người làm chứng không
- Giấy đặt cọc không thỏa thuận mức phạt thì đền bù như thế nào
- Tự ý hủy hợp đồng đặt cọc phải bồi thường như thế nào
- Trường hợp nào không phải chịu phạt cọc khi mua bán đất
- Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua nhà đất
- Đã nhận tiền đặt cọc chủ đất có được bán cho người khác
- Các biện pháp xử lý vi phạm hợp đồng
- Hợp đồng đặt cọc bán đất có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không