Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất 2024 – chuẩn pháp lý

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất là một loại giấy tờ được sử dụng phổ biến trong giao dịch chuyển nhượng mua bán đất.Tuy nhiên không bắt buộc thực hiện, nếu các bên mua bán đất có nhu cầu thì có thể sử dụng hợp đồng đặt cọc mua đất để quy định về mức phạt cọc, quyền và nghĩa vụ của các bên. Bài viết dưới đây Luật L24H sẽ cung cấp đến Quý bạn đọc những thông tin liên quan về quy định trong hợp đồng mua bán đất và mẫu chung.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không?

Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
  • Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
  • Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Như vậy, hợp đồng đặt cọc mua bán đất không bắt buộc công chứng.

Đặt cọc là một biện để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nhưng theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành lại không có điều khoản nào bắt buộc các bên phải đặt cọc. Và hiện nay, trong các Bộ luật, Luật nêu trên và Luật Công chứng 2014 cũng không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải công chứng không mà chỉ có quy định về công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Tuy nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm chứng.

Tham khảo thêm bài viết liên quan: Ký hợp đồng đặt cọc có cần người làm chứng không?

Vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán đất xử lý như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;
  • Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (phạt cọc), trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất

>>>>Tải mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất: TẠI ĐÂY

Để hợp đồng đặt cọc có giá trị và tính pháp lý cao thì hợp đồng đặt cọc cần phải có những nội dung chính sau đây.

  • Ghi đầy đủ thông tin của bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc bao gồm: họ và tên, năm sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ cư trú, số điện thoại. Những thông tin này cần được ghi đầy đủ và chính xác.
  • Đối tượng hợp đồng

Là số tiền mà bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cần nêu rõ số tiền này đặt cọc nhằm mục đích chuyển nhượng toàn bộ thửa đất số., tờ bản đồ số,… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ, thời hạn sử dụng đất,.. Ngoài ra cần liệt kê các thông tin thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất.

  • Giá và phương thức thanh toán

Giá trị đặt cọc bao nhiêu là do sự thỏa thuận của các bên.

Phương thức thanh toán: các bên có thể lựa chọn một trong hai phương thức là thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua số tài khoản ngân hàng.

  • Thời hạn của hợp đồng đặt cọc:

Các bên cần xác định rõ trong bao lâu thì sẽ kết thúc thời hạn hợp đồng đặt cọc này để tiến hành thủ tục ký hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng. Không nên quy định chung chung khoảng thời gian mà phải quy định cụ thể về mốc thời gian cuối cùng mà các bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền sử dụng đất , quyền sở hữu tài sản trên đất.

  • Nộp thuế, phí, lệ phí:

Thuế thu nhập cá nhân: có thể thỏa thuận bên chịu

Tiền sử dụng đất (nếu có): do hai bên thỏa thuận bên chịu

Phí, lệ phí khác thông thường do bên chuyển nhượng chịu.

  • Phương thức giải quyết tranh chấp và cam đoan của các bên
  • Ký và ghi rõ họ tên các bên kể cả bên thứ 3 ( Người làm chứng)

Quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Bên đặt cọc

Căn cứ theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP ngày 19/03/2021 của Chính Phủ quy định bên đặt cọc có quyền, nghĩa vụ như sau:

  • Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
  • Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý
  • Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.
  • Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc quy định tại điểm b khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP;
  • Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.

Quyền, nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Quyền, nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Bên nhận đặt cọc:

Căn cứ theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP ngày 19/03/2021 của Chính Phủ quy định bên nhận đặt cọc có quyền, nghĩa vụ như sau:

  • Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc, tài sản ký cược khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc;
  • Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng;
  • Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;
  • Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc;
  • Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.

Luật sư tư vấn về hợp đồng cọc mua bán đất

  • Tư vấn Giải thích từng điều khoản trong hợp đồng.
  • Tư vấn kiểm tra pháp lý nhà đất trước khi giao dịch lên hợp đồng phòng tránh các rủi ro .
  • Hướng dẫn cách điền thông tin vào hợp đồng đặt cọc mua bán đất
  • Tư vấn về các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào
  • Soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán đất chuẩn pháp lý
  • Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để tiến hành đặt cọc mua bán đất
  • Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến đặt cọc mua bán đất
  • Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để tiến hành bàn giao tài sản;
  • Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến bàn giao tài sản
  • Tư vấn về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Tư vấn về hợp đồng cọc mua bán đất

Tư vấn về hợp đồng cọc mua bán đất

Hợp đồng đặt cọc mua bán đất lập ra để cam kết đảm bảo thực hiện việc mua bán đất trong tương lai của các bên tham gia giao dịch. Trên đây là những thông tin cơ bản về hợp đồng đặt cọc mua bán đất. Nếu trong quá trình tham khảo Quý bạn đọc có thắc mắc gì cần luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán đất thổ cư, đất nông nghiệp, đất chưa có sổ đỏ, hãy liên hệ đến hotline 1900.633.716 để được Luật sư tư vấn rõ hơn.

Tham khảo thêm một số bài viết liên quan bạn có thể quan tâm:

Scores: 4.7 (46 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật L24H

Chức vụ: Văn Phòng Luật Sư L24H

Lĩnh vực tư vấn: Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua điện thoại tổng đài 1900.633716. Dịch vụ luật sư đất đai, doanh nghiệp, bào chữa, hình sự, ly hôn, dân sự, Luật sư tranh tụng, tố tụng tại Tòa án

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 9 năm

Tổng số bài viết: 201 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716