Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai gửi Tòa án mới nhất năm 2023

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai là văn bản do người khởi kiện gửi đến Toà án để đòi lại công bằng cho minh. Mẫu đơn khởi kiện này chủ yếu xoay quanh tranh chấp đất đai, quyền sử dụng đất của người nộp đơn bị xâm phạm. Để có thể viết đơn khởi kiện đúng với quy định của pháp luật, nộp đơn đúng thẩm quyền giải quyết, Luật L24H sẽ cung cấp mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai cũng như hướng dẫn các thủ tục liên quan cho quý khách qua bài viết này.

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai là gì? tầm quan trọng của việc nắm rõ quy trình khởi kiện

Trong thời đại phát triển không ngừng như hiện nay, việc tranh chấp đất đai trở thành một vấn đề phổ biến và nghiêm trọng ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều người. Các vấn đề tranh chấp có thể bao gồm việc xác định ranh giới, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, hay những vấn đề liên quan đến đền bù, giải phóng mặt bằng. Để bảo vệ quyền lợi của mình trong các tranh chấp đất đai, việc nắm rõ quy trình khởi kiện và chuẩn bị hồ sơ là điều hết sức quan trọng. Bằng việc hiểu rõ các bước trong quy trình, người dân có thể tự tin hơn trong việc đưa ra quyết định và hành động phù hợp để đảm bảo quyền lợi của mình được tôn trọng và bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật.

Cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu chứng cứ gì để nộp cho Toà 

Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai bao gồm :

  • Đơn khởi kiện theo mẫu, hoặc viết tay
  • Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.
  • Giấy tờ của người khởi kiện
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Tài liệu chứng cứ :

  • Nguồn gốc tạo lập đất
  • Quá trình sử dụng và hiện trạng sử dụng đất

Khởi kiện tranh chấp đất đai

Khởi kiện tranh chấp đất đai

Mẫu đơn khởi kiện gửi Tòa án giải quyết

  • Là văn bản do cá nhân hoặc chủ thể được cá nhân đó ủy quyền soạn thảo
  • Được gửi đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để có thể xem xét, thụ lý hồ sơ,
  • Với mục đích đòi lại công bằng trong các mối quan hệ đất đai trong xã hội.

Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………………..(1), ngày…..tháng….năm…..

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân (2) ……………….

Người khởi kiện: (3) …………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (4) …………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: (5) …………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ (6): …………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ: (7) ………………………………………………(nếu có)

Địa chỉ: (8) …………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (9): ……………………………………………(nếu có)

Địa chỉ: (10) ………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây: (11) ………………………………………..

Người làm chứng: (12) ……………………………………………………………………(nếu có)

Địa chỉ: (13) ………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)

1……………………………………………………………………………………………

2……………………………………………………………………………………………

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)

………………………………………………………………………………………………

                                                                                                Người khởi kiện (16)

 

Hướng dẫn viết, điều mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

  1. (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
  2. (2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Tòa án đó.
  3. (3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
  4. (4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
  5. (5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
  6. (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
  7. (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.
  8. (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
  9. (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Tòa án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
  10. (16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Cơ sở pháp lý: Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).

>>> Click Tải: Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Khởi kiện tranh chấp đất đai nộp đơn ở đâu?

  • Tranh chấp đất đai có nhiều loại, gồm cả tranh chấp phải hòa giải theo quy định của pháp luật và tranh chấp không phải hòa giải mà được khởi kiện tại Tòa án :
  • Tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất phải hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất trước khi muốn khởi kiện tại Tòa án
  • Tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất không bắt buộc hòa giải tại UBND cấp xã trước khi khởi kiện tại Tòa án
  • Tranh chấp đất đai, nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân nơi có nhà, đất xảy ra tranh chấp theo điểm c khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định :
  • Tranh chấp không có yếu tố nước ngoài thì thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh.
  • Tranh chấp có yếu tố nước ngoài thì thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Điều 203 luật đất đai 2013 đai giải quyết tranh chấp đất đai như sau :
  • Tranh chấp đất đai không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 thì được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết: UBND cấp huyện nếu là tranh chấp của cá nhân, hộ gia đình với nhau hoặc khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết.
  • Tranh chấp đất đai có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 thì do Tòa án nhân dân giải quyết
  • Đối với trường hợp tranh chấp có yếu tố nước ngoài thì giải quyết như sau :
  • Nếu có giấy chứng nhận hoặc các loại giấy tờ quy định tại điều 100 của Luật đất đai 2013 thì :
  • Tự hoà giải hoặc hoà giải tại UBND xã, phường
  • Khởi kiện tại Tòa án cấp có thẩm quyền nơi có bất động sản nếu hoà giải không thành
  • Nếu không có giấy chứng nhận hoặc các loại giấy tờ quy định tại điều 100 của Luật đất đai 2013 thì :
  • Tự hoà giải hoặc hoà giải tại UBND xã, phường
  • Khởi kiện tại Tòa án cấp có thẩm quyền nơi có bất động sản hoặc nộp đơn yêu cầu UBND cấp tỉnh giải quyết nếu hoà giải không thành.

Toà án nhân dân có thẩm quyền

Toà án nhân dân có thẩm quyền

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án

  • Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện ( như trên )
  • Nộp đơn khởi kiện :
  • Nộp tại Toà án nhân dân có thẩm quyền
  • Hình thức nộp : Nộp trực tiếp tại tòa án; đường dịch vụ bưu chính; hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Toà án
  • Tòa thụ lý và giải quyết
  • Toà sẽ yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ

Nếu hồ sơ đủ :

  • Toà thông báo nộp tạm ứng án phí
  • Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí và mang biên lai nộp lại cho Toà
  • Sau đó tòa sẽ thụ lý

>>> Tham khảo thêm: Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Luật L24H

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

  • Tư vấn cơ quan/Toà án có thẩm quyền giải quyết
  • Xác định rõ yêu cầu khởi kiện
  • Tư vấn cách viết đơn khiếu nại đúng theo quy định pháp luật
  • Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu đính kèm cần thiết
  • Tư vấn thủ tục giải quyết sau khi cơ quan/Toà án thụ lý, tiếp nhận đơn
  • Thu nhập nguồn tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ việc
  • Khiếu nại, tố cáo cơ quan/Toà án nếu có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi giải quyết vụ án
  • Tư vấn, hỗ trợ, cung cấp lời khuyên tốt nhất cho khách hàng trong quá trình khởi kiện

Một số trường hợp tranh chấp đất đai thường luật sư thường xuyên tư vấn giải quyết thành công:

và nhiều tình huống khác có thể tham khảo thêm tại chủ đề: https://luat24h.com.vn/tag/tranh-chap-dat-dai

Dịch vụ luật sư đại diện giải quyết tranh chấp đất đai

  • Tham gia tố tụng từ khi khởi kiện
  • Thu nhập tài liệu, chứng cứ và gửi cho Toà án
  • Nghiên cứu hồ sơ vụ án, ghi chép những tài liệu cần thiết theo quy định pháp luật
  • Thay mặt đương sự để yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng nhằm đảm bảo giải quyết vụ án chính xác, khách quan
  • Giúp thân chủ về mặt pháp lý liên quan đến việc bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp
  • Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật
  • Kháng cáo, khiếu nại bản cáo của Tòa án
  • Tham gia tranh luận tại phiên tòa-, đưa ra các lập luận về đánh giá chứng cứ
  • Đề nghị Toà án quyết định, áp dụng, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời

>> Thao khảo thêm về: Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Dịch vụ Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Dịch vụ Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Cách viết đơn khởi kiện, nộp đơn khởi kiện ở đâu, giấy tờ liên quan, … những thông tin cần thiết về thủ tục tiến hành khởi kiện tranh chấp đất đai đã được Luật L24H cung cấp qua bài viết trên. Để quá trình khởi kiện lên cơ quan diễn ra thuận lợi thì các văn bản, mẫu đơn khởi kiện, hồ sơ phải phù hợp với quy định của pháp luật. Nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi của khách hàng, Luật L24H có cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn luật đất đai trực tuyến miễn phí,luật sư tư vấn tranh chấp đất đai, đại diện khách hàng tranh tụng tại Tòa án. Mọi thông tin liên hệ tư vấn dịch vụ quý khách hàng vui lòng gọi đến số Hotline: 1900633716 để được luật sư chuyên môn tư vấn giải đáp cụ thể nhất.

Scores: 5 (50 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,791 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716