Mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất 2024, Cách viết, nộp đơn chi tiết

Mẫu đơn khởi kiện dân sự là mẫu đơn được sử dụng khi có các tranh chấp về dân sự nếu các bên không thể thương lượng, hòa giải được, phải tiến hành khởi kiện dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn đến Quý bạn đọc cách viết đơn khởi kiện dân sự đúng quy định Tóa án đồng thời cung cấp mẫu đơn tải về mẫu số 23-DS hướng dẫn các ghi sơ bộ, giải đáp thêm về trình tự, thủ tục liên quan đến khởi kiện trong vụ án dân sự chi tiết, cụ thể nhất

Mẫu đơn khởi kiện dân sự

Mẫu đơn khởi kiện dân sự

Điều kiện khởi kiện vụ án dân sự

Chủ thể khởi kiện vụ án dân sự

Chủ thể khởi kiện vụ án dân sự bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức khi thỏa mãn các điều kiện luật định thì có thể tự mình khởi kiện hoặc ủy quyền cho người khác khởi kiện.

Đối với cá nhân:

  • Có quyền lợi hợp pháp bị xâm phạm.
  • Độ tuổi từ đủ 18 trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự nghĩa là có khả năng tự mình thực hiện hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia tố tụng dân sự. Như vậy đối với các trường hợp chủ thể bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì cần có người đại diện thay mặt khởi kiện.
  • Độ tuổi dưới 18 thì việc khởi kiện cần có người đại diện. Chỉ riêng đối với trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dịch dân sự bằng tài sản riêng của mình thì có quyền khởi kiện về những việc có liên quan đến quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó.

Đối với cơ quan, tổ chức:

  • Có quyền lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
  • Có người đại diện theo pháp luật để thực hiện thủ tục tố tụng.

Tuy vậy, đối với 1 số trường hợp đặc biệt, chủ thể khởi kiện có thể không đáp ứng những điều kiện trên như:

  • Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có quyền khởi kiện vụ án về hôn nhân và gia đình theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
  • Tổ chức đại diện tập thể lao động có quyền khởi kiện vụ án lao động trong trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể người lao động hoặc khi được người lao động ủy quyền theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có quyền đại diện cho người tiêu dùng khởi kiện bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoặc tự mình khởi kiện vì lợi ích công cộng theo quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
  • Cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có quyền khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Tòa án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Cá nhân có quyền khởi kiện vụ án hôn nhân và gia đình để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.

Cơ sở pháp lý: Điều 69, 186, 187 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Điều kiện khởi kiện vụ án dân sự

Điều kiện khởi kiện vụ án dân sự

Thẩm quyền của tòa án vụ án dân sự

Đơn khởi kiện sẽ bị trả lại nếu vụ việc không nằm trong phạm vi thẩm quyền của Tòa án. Vì vậy cần xác định rõ thẩm Tòa án dựa trên các tiêu chí sau:

  • Tranh chấp Tòa có thẩm quyền giải quyết: Điều 26, 28, 30 và 32 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
  • Thẩm quyền theo cấp của tòa án: Điều 35, 36, 37, 38 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
  • Thẩm quyền theo lãnh thổ của tòa án: Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
  • Nếu người khởi kiện được lựa chọn Tòa án (Điều 40 Bộ luật tố tụng dân sự 2015) thì phải cam kết không khởi kiện tại các Tòa khác.
  • Nếu luật quy định phải giải quyết tại cơ quan khác trước khi thông qua Tòa án thì người khởi kiện chỉ có thể khởi kiện nếu họ không đồng tình với sự giải quyết của cơ quan đó. Chẳng hạn như tranh chấp đất đai: Theo Điều 202 Luật Đất đai 2013, nếu các bên không tự hòa giải được thì phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã trước khi khởi kiện ra Tòa.

>>> Tham khảo thêm: Nộp đơn khởi kiện tranh chấp dân sự ở đâu

Chưa được giải quyết bằng bản án, quyết định có hiệu lực

Một vụ việc nếu đã được Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, quyết định có hiệu lực thì theo quy định, đương sự không được khởi kiện. Tuy nhiên, với một số trường hợp do có đặc điểm tính chất đặc biệt nên được quyền khởi kiện lại như:

  • Bản án, quyết định của Tòa án bác đơn xin ly hôn
  • Yêu cầu thay đổi nuôi con, mức cấp dưỡng, mức bồi thường thiệt hại
  • Yêu cầu thay đổi người quản lý tài sản, quản lý di sản, người giám hộ
  • Vụ án đòi tài sản, đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà, đòi quyền sử dụng đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu
  • Các trường hợp khác pháp luật quy định.

Căn cứ pháp lý: Điểm c Khoản 1 & Điểm b Khoản 3 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là thời hạn mà khi hết thời hạn đó các chủ thể mất quyền được khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết các tranh chấp về dân sự. Tuy nhiên, Tòa chỉ áp dụng quy định về thời hiệu nếu có yêu cầu áp dụng của một hoặc các bên và yêu cầu phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ việc.

Người được hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp dụng thời hiệu, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Một số trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện như:

  • Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản
  • Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp luật có quy định khác
  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai
  • Trường hợp khác do luật quy định.

Lưu ý: Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan; thời gian chưa có người đại diện của người chưa thành niên, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi không được tính vào thời hiệu khởi kiện dân sự.

Cơ sở pháp lý: Điều 149; Khoản 3 Điều 150; Điều 156 Bộ luật dân sự 2015

Mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất

Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).

>>> Click tải ngay: Mẫu đơn khởi kiện dân sự – Mẫu số 23-DS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………………..(1), ngày…..tháng….năm…..

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân (2) ……………….

Người khởi kiện: (3) …………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (4) …………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: (5) …………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ (6): …………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ: (7) ………………………………………………(nếu có)

Địa chỉ: (8) …………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (9): ……………………………………………(nếu có)

Địa chỉ: (10) ………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây: (11) ………………………………………..

Người làm chứng: (12) ……………………………………………………………………(nếu có)

Địa chỉ: (13) ………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)

1……………………………………………………………………………………………

2……………………………………………………………………………………………

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)

………………………………………………………………………………………………

                                                                                                Người khởi kiện (16)

Hướng dẫn cách điền mẫu đơn khởi kiện dân sự

  1. (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
  2. (2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Tòa án đó.
  3. (3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
  4. (4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
  5. (5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
  6. (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
  7. (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.
  8. (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
  9. (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Tòa án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
  10. (16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Cơ sở pháp lý: Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).

Những lưu ý khi viết đơn khởi kiện dân sự

Về nội dung và hình thức đơn khởi kiện

  • Nội dung: Nêu rõ nội dung khởi kiện, cụ thể vấn đề, người bị xâm phạm, nội dung bị xâm phạm, yêu cầu giải quyết những gì, đối với từng đối tượng liên quan.
  • Hình thức: Đúng mẫu theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, thể hiện đầy đủ thông tin của các đối tượng liên quan trong mẫu. Kèm theo các tài liệu chứng minh quyền lợi hợp pháp bị xâm phạm.
  • Đáp ứng đủ các điều kiện khởi kiện đã được nêu trên.

Về người làm đơn khởi kiện

  • Người có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện.
  • Người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện.
  • Người không biết chữ, khuyết tật nhìn, không thể tự mình làm đơn khởi kiện, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng và ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
  • Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2,3 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Trình tự thủ tục thụ lý đơn khởi kiện dân sự

Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự

Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự

Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn tùy vào các trường hợp:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa: Bộ phận tiếp nhận đơn ghi vào sổ nhận đơn sau đó cấp ngay cho người khởi kiện giấy xác nhận đã nhận đơn.
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính: Bộ phận tiếp nhận đơn ghi vào sổ nhận đơn. Sau 2 ngày, người khởi kiện sẽ nhận được thông báo đã nhận đơn.
  • Nộp qua hình thức điện tử: Bộ phận tiếp nhận đơn in đơn ra giấy và ghi vào sổ nhận đơn. Thông báo đã nhận được đơn sẽ được báo thông qua Cổng thông tin điện tử Tòa án (nếu có).

Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán để xem xét đơn khởi kiện.

Thẩm phán được phân phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán quy định tại khoản 3 Điều này phải được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Cơ sở pháp lý: Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 & Điều 16 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Tư vấn khởi kiện tranh chấp về dân sự

  • Tư vấn căn cứ để giải quyết tranh chấp dân sự;
  • Xác định các điều kiện cần thiết để khởi kiện tranh chấp về dân sự;
  • Hỗ trợ lập hồ sơ khởi kiện, nộp đơn khởi kiện dân sự.
  • Đại diện theo ủy quyền cho khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền trong quá trình làm thủ tục khiếu nại.
  • Kiểm tra, xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ về vụ việc tranh chấp.
  • Hỗ trợ thực hiện các thủ tục sau khi có thông báo vụ việc được thụ lý.
  • Tham gia phiên tòa với tư cách là đại diện theo ủy quyền hoặc tư cách luật sư của Khách hàng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho Khách hàng.

>>> Tham khảo thêm về: Dịch vụ luật sư tranh tụng Giỏi tại Tòa

Với kinh nghiệm lâu năm trong việc giải quyết các tranh chấp về dân sự, Quý khách hàng khi có vướng mắc liên quan việc thực hiện khởi kiện vụ án dân sự hoặc các vấn đề cụ thể liên quan tranh chấp hoàn toàn có thể yên tâm khi tìm kiếm sự hỗ trợ pháp lý của Đội ngũ Luật sư dân sựtư vấn luật dân sự của Luật L24H thông qua số hotline 1900.633.716 để được hỗ trợ kịp thời hiệu quả nhất. Xin cảm ơn!

Scores: 5 (34 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,933 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716