Hồ sơ, thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp là một trong các hoạt động cần phải thực hiện khi doanh nghiệp đó dừng kinh doanh.Việc đóng mã số thuế cần được thực hiện đúng quy định để đảm bảo doanh nghiệp không bị phạt và hoàn tất các nghĩa vụ thuế với Nhà nước. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý đọc giả thông tin về thủ tục cũng như điều kiện để thực hiện hoạt động này.

Thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Các trường hợp doanh nghiệp đóng mã số thuế

Căn cứ Khoản 1 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về chấm dứt hiệu lực mã số thuế:

Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;
  • Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.

Căn cứ Khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019: Doanh nghiệp đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh.
  • Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương.
  • Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
  • Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
  • Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng.
  • Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
  • Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí

Như vậy, doanh nghiệp khi tiến hành giải thể doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan quản lý thuế theo quy định.

Điều kiện để giải thể doanh nghiệp

Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Căn cứ Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp chỉ được giải thể khi rơi vào các trường hợp sau đây:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế quy định khác
  • Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác;
  • Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
  • Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Thủ tục đóng mã số thuế khi doanh nghiệp giải thể

Hồ sơ

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 về hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

Ngoài ra, căn cứ tiểu mục 21 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021, thì doanh nghiệp muốn chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
  • Bản sao quyết định giải thể, bản sao quyết định chia, bản sao hợp đồng hợp nhất, bản sao hợp đồng sáp nhập, bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, bản sao thông báo chấm dứt hoạt động, bản sao quyết định chuyển đổi.

Như vậy về hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện mã số thuế khi doanh nghiệp giải thể chỉ bao gồm: Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế; Bản sao quyết định giải thể và các giấy tờ khác có liên quan.

Thẩm quyền giải quyết

Thẩm quyền xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế được cơ quan thuế quản lý trực tiếp và Cơ quan thuế thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư 105/2020/TT-BTC Hướng dẫn về đăng ký thuế.

Thủ tục thực hiện

Bước 1: Doanh nghiệp tiến hành rà soát các Báo cáo của Doanh nghiệp đã nộp xem thiếu báo cáo nào đến thời điểm đóng mã số thuế thì nộp bổ sung.

Bước 2: Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 67 Luật Quản lý thuế 2019 về hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động: Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và quy định khác của pháp luật có liên quan

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đóng mã số thuế

Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế của Bộ tài chính quy định về Hồ sơ đóng mã số thuế tại Điều 17 Thông tư này thì hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế tùy thuộc vào các đối tượng cụ thể như sau:

  • Đối với đơn vị chủ quản, hồ sơ gồm:

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế;

Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định giải thể, hoặc Quyết định mở thủ tục phá sản, hoặc Quyết định chia, hoặc Hợp đồng hợp nhất, hoặc Hợp đồng sáp nhập, hoặc Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động;

Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.

Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị trực thuộc đã được cấp mã số thuế 13 số thì đơn vị chủ quản phải có văn bản thông báo chấm dứt hoạt động của đơn vị chủ quản cho các đơn vị trực thuộc để yêu cầu đơn vị trực thuộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị trực thuộc với cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.

  • Đối với đơn vị trực thuộc, hồ sơ gồm:

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế;

Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định chấm dứt hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động của đơn vị chủ quản, hoặc Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với đơn vị trực thuộc của cơ quan có thẩm quyền;

Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.

  • Đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, nhà thầu nước ngoài

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

Bản thanh lý hợp đồng (nếu có) hoặc văn bản về việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tham gia hợp đồng dầu khí đối với nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí;

Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.

  • Đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ giải thể.

Bước 5: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ đóng mã số thuế

Đối với trường hợp doanh nghiệp đóng mã số thuế khi doanh nghiệp giải thể được thực hiện theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 105/2020/TT-BTC Hướng dẫn đăng ký thuế như sau:

  • Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện:

Ban hành Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.

Ban hành Thông báo gửi cho đơn vị chủ quản, đơn vị phụ thuộc theo mẫu số 35/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản nhưng các đơn vị phụ thuộc chưa thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Phối hợp với cơ quan thuế quản lý khoản thu nơi người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước để quyết toán nghĩa vụ của người nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý khoản thu (nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hóa đơn và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có)), xử lý bù trừ nghĩa vụ thuế hoặc hoàn trả theo quy định của pháp luật.

Thực hiện thủ tục bù trừ hoặc hoàn trả kiêm bù trừ đối với các nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trường hợp đơn vị phụ thuộc chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ còn phải nộp hoặc còn nợ sau khi đã thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả kiêm bù trừ theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì đơn vị chủ quản đã có văn bản cam kết chịu trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc thực hiện chuyển nghĩa vụ của đơn vị phụ thuộc cho đơn vị chủ quản và ban hành Thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế mẫu số 39/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho người nộp thuế là đơn vị chủ quản, đơn vị phụ thuộc.

Đề nghị cơ quan Hải quan thực hiện xác nhận việc người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư của Bộ Tài chính quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan thuế hoàn thành việc chuyển toàn bộ nghĩa vụ nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước của đơn vị phụ thuộc sang đơn vị chủ quản, của đơn vị bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất sang đơn vị mới theo quy định tại điểm này.

  • Cơ quan thuế quản lý khoản thu thực hiện:

Thực hiện các công việc quy định tại Điểm a.2, a.3 Khoản này đối với các khoản thu phát sinh trên địa bàn.

Cập nhật thông tin người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với khoản thu thuộc cơ quan thuế quản lý vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo ngày người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý khoản thu.

>> Xem thêm: Doanh nghiệp bị đóng mã số thuế có mở lại được không?

Dịch vụ tư vấn giải thể doanh  nghiệp

Tư vấn giải thể doanh nghiệp

Tư vấn giải thể doanh nghiệp

Luật sư tư vấn doanh nghiệp tại Luật L24H sẽ tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp đóng mã số thuế như sau:

  • Tư vấn các trường hợp giải thể doanh nghiệp;
  • Tư vấn cách thức ra quyết định về việc giải thể;
  • Tư vấn cách thức gửi thông báo giải thể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan: người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động.
  • Tư vấn phương thức thực hiện việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp;
  • Tư vấn thủ tục đóng mã số thuế
  • Tư vấn các thủ tục khác có liên quan.

Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lưỡng và hoàn tất tất cả các nghĩa vụ thuế trước khi tiến hành đóng mã số thuế. Nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc giải thể nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế, doanh nghiệp có thể bị phạt về thuế. Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuế, thủ tục giải thể công ty xin vui lòng liên hệ qua Hotline 1900.633.716 để được các luật sư tư vấn doanh nghiệp hỗ trợ tư vấn.

Scores: 4.9 (42 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,831 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716