Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục giải thể công ty, doanh nghiệp năm 2024

Thủ tục giải thể công ty là thủ tục để doanh nghiệp chấm dứt hoạt động công ty, rút khỏi thị trường một cách đúng luật. Quy trình, hồ sơ, mẫu thông báo và điều kiện giải thể đều được quy định cụ thể trong Luật doanh nghiệp và pháp luật liên quan. Dưới đây, Luật L24H sẽ tư vấn đầy đủ thông tin về THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP cũng như cung cấp dịch vụ giải thể công ty nhanh trọn gói toàn quốc.

thủ tục giải thể công ty

Tư vấn thủ tục giải thể công ty tại Luật L24H

Quy định về giải thể công ty/doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp theo quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền. Các trường hợp phải giải thể doanh nghiệp tại Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện để giải thể công ty/doanh nghiệp

  • Căn cứ khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Trình tự thủ tục giải thể công ty/doanh nghiệp

Bước 1: Công bố thông tin giải thể: Doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (theo biểu mẫu thông báo tại Phụ lục II-22 theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Nghị quyết, quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên/ biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty hợp danh/ biên bản họp và quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có).

mẫu thông báo giải thể công ty

Mẫu Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi thông tin cho Cơ quan thuế.

Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.

Bước 5: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

Bước 6: Phòng Đăng ký kinh doanh trả kết quả:

  • Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ;
  • Thông tin tình trạng doanh nghiệp giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi thông tin về việc giải thể cho Cơ quan thuế và thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.

Căn cứ pháp lý: Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020.

Một số bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:

Thủ tục giải thể doanh nghiệp với cơ quan thuế

  1. Bước 1: Sau khi thực hiện thủ tục thông báo giải thể, doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế đề nghị được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.
  2. Bước 2: Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
  3. Bước 3: Sau khi có xác nhận không nợ thuế thì chi cục thuế/cục thuế ra quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp.
  4. Bước 4: Cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đến cơ quan Phòng đăng ký kinh doanh.

Tham khảo thêm: hồ sơ, thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Dịch vụ giải thể doanh nghiệp/công ty tại Luật L24H

  • Tư vấn các trường hợp giải thể và điều kiện giải thể doanh nghiệp;
  • Tư vấn cách thức ra quyết định về việc giải thể;
  • Tư vấn cách thức gửi thông báo giải thể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan: chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, người lao động;
  • Tư vấn phương thức và thứ tự thanh lý tài sản của doanh nghiệp;
  • Tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ vụ việc giải thể công ty;
  • Tư vấn chi tiết thủ tục giải thể công ty;
  • Chuẩn bị, soạn thảo và nộp hồ sơ giải thể công ty tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Đại diện công ty làm việc với cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn, hỗ trợ về quyết toán thuế hay kế toán;
  • Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện với khách hàng;
  • Tư vấn các vấn đề liên quan khác.

Tham khảo thêm:

Các hoạt động bị cấm khi có quyết định giải thể doanh nghiệp

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Trình tự thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp

  1. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  2. Nợ thuế;
  3. Các khoản nợ khác.

Căn cứ pháp lý: khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020.

Tham khảo thêm về: Trình tự trả nợ khi công ty phá sản theo thứ tự ưu tiên

Một số câu hỏi thường gặp khi giải thể doanh nghiệp/công ty

Thời gian giải thể doanh nghiệp là bao lâu?

Thời gian giải thể công ty theo thủ tục hành chính thường ngắn hơn so với thực tế. Trên thực tế thời hạn giải thể công ty thường khoảng một tháng tuy nhiên với các hồ sơ phức tạp sẽ phụ thuộc nhiều vào thời gian chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế

Có cần thông báo khi giải thể doanh nghiệp?

Khi doanh nghiệp giải thể cần thực hiện thủ tục thông báo giải thể tới cơ quan đăng ký kinh doanh, theo khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

Giải thể doanh nghiệp có phải quyết toán thuế không?

Theo Điều 72 Thông tư số 80/2021/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020, các trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động không phải thực hiện quyết toán thuế nêu tại điểm g khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế:

  • Người nộp thuế thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động.
  • Người nộp thuế giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ thời điểm thành lập đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn.

quyết toán thuế khi giải thể công ty

Quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp

Muốn giải thể công ty phải trải qua thủ tục khá phức tạp và phải nắm rõ các quy định của pháp luật. Do đó, để tránh tốn thời gian và công sức, quý khách hàng nên sử dụng dịch vụ luật sư để việc giải thể diễn ra thuận lợi hơn.

Nếu Quý khách hàng có thắc mắc về quy trình, thủ tục quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp hoặc những vấn đề khác liên quan thì hãy liên hệ theo hotline 1900.633.716 Luật sư tư vấn doanh nghiệp để được tư vấn.

Scores: 4.5 (19 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,819 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716