Tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư là một quyết định quan trọng cần được thực hiện theo đúng quy trình thủ tục. Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các bước cần thiết để tạm ngừng dự án một cách hợp pháp và hiệu quả, giải đáp các thắc mắc các vấn đề liên quan khác.
Điều kiện thủ tục tạm ngừng dự án đầu tư
Tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư là gì?
Theo quy định tại Điều 47 Luật Đầu tư 2020 thì có thể hiểu việc tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư là việc dự án đầu tư đang được hoạt động bị ngừng do chủ đích của chính nhà đầu tư hoặc phải bị ngừng do yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước, Chính phủ.
Các trường hợp – Điều kiện tạm ngừng dự án đầu tư
Dự án đầu tư sẽ bị ngừng hoặc ngừng hoạt động một phần của dự án nếu rơi vào các trường hợp sau:
Thứ nhất, nhà đầu tư tự cho ngừng hoạt động của dự án đầu tư. Việc cho ngừng hoạt động dự án đầu tư thì nhà đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư. Nếu ngừng hoạt động dự án vì lý do bất khả kháng thì nhà đầu tư được Nhà nước miễn tiền thuê đất, giảm tiền sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.
Thứ hai, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư cho quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư khi:
- Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia quốc gia
- Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
- Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động
- Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài
- Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
Thứ ba, Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng, ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 56 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Điều 47 Luật Đầu tư 2020
Các trường hợp tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư
Thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư
Quy trình thủ tục ngừng hoạt động dự án đầu tư được quy định cụ thể tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Các thủ tục của việc ngừng dự án đầu tư
Về thủ tục ngừng đầu dự án đầu tư gồm 3 trường hợp:
- Trường hợp thứ nhất: trường hợp chủ đầu tư tự quyết định ngừng dự án đầu thư theo khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư phải gửi thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định. Sau đó, Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.
- Trường hợp thứ 2: do cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo khoản 2 Điều 47 Luật Đầu tư 2020. Ở trường hợp này các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan lập biên bản trước khi quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
Ngoài ra, đối với việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết của trọng tài, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, phán quyết có hiệu lực pháp luật của trọng tài để quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần của dự án đầu tư.
- Trường hợp thứ 3: do Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng, ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
CSPL: khoản 3 Điều 56 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Mẫu đơn tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư
Thời gian tạm ngừng dự án đầu tư
Theo khoản 2 Điều 56 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì thời gian tạm ngừng dự án đầu tư được quy định như sau:
- Tổng thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng.
- Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực của trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.
- Trường hợp các văn bản này không xác định thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư thì tổng thời gian ngừng không quá thời gian quy định tại khoản này.
Luật sư tư vấn thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư
- Tư vấn hỗ trợ khách hàng về quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật về tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư;
- Tư vấn khách hàng về quy định của pháp luật về khoảng thời gian tạm ngừng, ngừng hoạt động dự án đầu tư;
- Hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sợ, chuẩn bị các giấy tờ liên quan cần thiết khi tiến hành tạm ngừng hoạt động dư án đầu tư;
- Đại diện khách hàng liên hệ với các cơ quan đăng ký đầu tư;
- Tư vấn các vấn đề khác liên quan trong quá trình làm thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư.
Tham khảo thêm: Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
Bài viết trên là nội dung đã giúp giải đáp những thắc mắc, quy định của pháp luật về vấn đề tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư như điều kiện tạm ngừng, các trình tự, thủ tục, hồ sơ cần thiết và thời hạn tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư. Nếu còn thắc mắc về vấn đề này hoặc có nhu cầu để được luật sư doanh nghiệp tư vấn, hỗ trợ xin mời liên hệ Luật L24H qua Hotline 1900.633.716 để được hỗ trợ.