Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế là một phần quan trọng trong quá trình tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Bài viết cung cấp hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế, bao gồm hồ sơ cần thiết, trình tự thực hiện và các lưu ý quan trọng, giải đáp các thắc mắc thường gặp, Cập nhật những thay đổi mới nhất về quy định pháp luật liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
Quy định về tạm ngừng kinh doanh
Thế nào là tạm ngừng kinh doanh?
Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là doanh nghiệp tạm thời không thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào trong một thời gian nhất định, dù vẫn còn tồn tại trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, vẫn có tên trên Cổng thông tin điện tử Quốc gia.
Tạm ngừng kinh doanh trong thời gian bao lâu?
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Như vậy, doanh nghiệp không bị hạn chế số lần tạm ngừng kinh doanh, nhưng khi hết thời hạn đã thông báo tạm ngừng thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
Cơ sở pháp lý: Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
Thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
Hồ sơ chuẩn bị
- Người nộp thuế thuộc trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh thì chỉ nộp hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh và không cần phải nộp thông báo cho cơ quan thuế. Cơ quan đăng ký kinh doanh là đơn vị có trách nhiệm gửi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã cho cơ quan thuế.
- Người nộp thuế thuộc trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện không đăng ký kinh doanh thì phải thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.
- Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019
Thủ tục giải quyết
Ban hành thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh có thời hạn đã thông báo theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan thì cơ quan thuế căn cứ vào thông báo của người nộp thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh. (Điều 37 Luật Quản lý thuế)
- Đối với Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh: xử lý hồ sơ và ban hành Thông báo chấp thuận/ hoặc không chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 27/TB-ĐKT, Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản mẫu số 33/TB-ĐKT (nếu có) trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Đối với văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Cơ quan thuế cập nhật thông tin tạm ngừng hoạt động, kinh doanh vào hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
Hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế
Sau khi cơ quan thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, doanh nghiệp, hợp tác xã được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã chấp thuận tạm ngừng kinh doanh nhưng còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, có hành vi vi phạm pháp luật quản lý thuế, hóa đơn trước thời điểm không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký thì người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ thuế, hóa đơn còn thiếu, chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý: Điều 12, 13 Thông tư 105/2020/TT-BTC
Không thông báo tạm ngừng kinh doanh có bị xử phạt không?
Doanh nghiệp tự ý tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh có thể bị xử phạt hành chính, hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:
- Về biện pháp xử phạt hành chính: phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Ngoài ra, doanh nghiệp cần thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thông báo về thời điểm tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh. (Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định Nghị định 122/2021/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư)
- Về thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế. (Căn cứ điểm c Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020)
Luật sư tư vấn, hỗ trợ công ty thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Tư vấn thủ tục tạm ngừng kinh doanh
- Tư vấn hỗ trợ khách hàng về quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật về tạm ngừng kinh doanh;
- Tư vấn khách hàng về quy định pháp luật về khoảng thời gian được tạm ngừng, ngày bắt đầu và ngày kết thúc tạm ngừng kinh doanh;
- Hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sơ, chuẩn bị các giấy tờ cần thiết khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh;
- Đại diện theo ủy quyền của khách hàng liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh khi làm các thủ tục tạm ngừng kinh doanh;
- Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan trong quá trình làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế là thủ tục quan trọng cần được thực hiện đúng quy định. Bài viết này chúng tôi đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về quy định, hồ sơ, trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế đúng quy định pháp luật. Mọi thông tin cần luật sư doanh nghiệp tư vấn thêm hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Vui lòng liên hệ qua Hotline 1900633716 để được tư vấn giải đáp báo giá cụ thể. Xin cảm ơn.
>> Tham khảo thêm các trường hợp về thủ tục tạm ngừng kinh doanh: