Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói tại TPHCM uy tín, chuyên nghiệp

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói tại TPHCM là dịch vụ nhằm hỗ trợ chủ đầu tư thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng một cách trơn tru, nhanh chóng nhất. Hầu như các công trình xây dựng đều phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công. Bài viết dưới đây, Luật L24H cung cấp cho Quý khách hàng quy định pháp luật về vấn đề này cũng như giới thiệu dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép xây dựng trọn gói tại TPHCM.

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói tại TPHCM

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói tại TPHCM

Các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng

Căn cứ Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ các trường hợp sau:

  • Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
  • Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
  • Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy định xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
  • Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
  • Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng đã được cơ quan nhà nước chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân sự nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

Như vậy, trừ các trường hợp được liệt kê ở trên, các trường hợp thi công xây dựng khác đều cần có giấy phép xây dựng được cấp từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>>Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng nhà ở

Không có giấy phép nhưng vẫn tiến hành xây dựng, bị xử phạt thế nào?

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, hành vi thi công xây dựng công trình mà không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP;
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

Đối với trường hợp đã bị lập biên bản vi phạm hành chính mà vẫn tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm, chủ đầu tư sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 8 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP;
  • Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP;
  • Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với xây dựng công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng.

Đối với trường hợp đã bị xử phạt vi phạm hành chính  mà tái phạm, thì chủ đầu tư sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 9 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP;
  • Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP;
  • Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với xây dựng công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng.

Ngoài ra, chủ đầu tư còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm nếu việc thi công công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng đã kết thúc.

Đối với hành vi phạm mà đang thi công xây dựng thì chủ đầu tư bị xử lý như sau:

  • Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;
  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh hoặc cấp giấy phép xây dựng;
  • Hết thời hạn quy định tại điểm b khoản 12 Điều 15 Nghị định 137/2017/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

Đối với trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định 137/2017/NĐ-CP, sau khi được cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, công trình, phần công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì tổ chức, cá nhân vi phạm phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình đó mới được tiếp tục xây dựng.

Như vậy, hành vi thi công, xây dựng công trình khi không có giấy phép là hành vi vi phạm pháp luật. Tùy mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm, chủ đầu tư sẽ bị áp dụng mức phạt, hình thức phạt khác nhau.

Sẽ bị phạt tiền nếu xây dựng công trình không có giấy phép

Sẽ bị phạt tiền nếu xây dựng công trình không có giấy phép

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng

Thẩm quyền giải quyết

Căn cứ Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020), thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng thuộc về:

  • Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
  • Ủy ban Nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

Như vậy, tùy từng trường hợp khác nhau, thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng sẽ thuộc về Ủy ban Nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh.

Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ Điều 95 Luật Xây dựng 2014, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng sau khi bị thu hồi gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

Thứ nhất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
  • Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng;
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Thứ hai, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
  • Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng;
  • Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

Thứ ba, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến gồm:

  • Các tài liệu quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 Điều 95 Luật Xây dựng 2014;
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
  • Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Thứ tư, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình tôn giáo gồm:
  • Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 95 Luật Xây dựng 2014;
  • Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo.

Thứ năm, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng gồm:

  • Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 95 Luật Xây dựng 2014;
  • Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

Thứ sáu, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo gồm:

  • Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 95 Luật Xây dựng 2014; trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo thì phải có bản sao hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình;
  • Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo.

Thứ bảy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế theo quy định của Chính phủ.

Như vậy tùy vào loại công trình xây dựng, người có yêu cầu cấp giấy phép xây dựng phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tương ứng như trên và nộp đến cơ quan có thẩm quyền.

Thủ tục thực hiện

Căn cứ Điều 102 Luật Xây dựng 2014, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

Bước 2: Xem xét và giải quyết hồ sơ cấp giấy phép xây dựng khi bị thu hồi

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa và yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có.
  • Đối chiếu các điều kiện luật định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
  • Các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình liên quan đến việc cấp giấy phép.
  • Cấp giấy phép xây dựng nếu xét thấy hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đủ điều kiện.

Bước 3: Nhận kết quả, nộp lệ phí cấp phép xây dựng

Chủ đầu tư nộp lệ phí và nhận giấy phép xây dựng từ cơ quan chức năng.

>>Xem thêm: Quy định về cấp giấy phép xây dựng

Dịch vụ luật sư xin giấy phép xây dựng trọn gói

Để hỗ trợ Quý khách hàng thực hiện các thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhanh chóng, thuận tiện nhất, Luật L24H cung cấp dịch vụ luật sư xin giấy phép xây dựng trọn gói, bao gồm:

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin giấy phép xây dựng;
  • Nhận đại diện theo ủy quyền để nhân danh, thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Soạn thảo văn bản, đơn từ và chuẩn bị hồ sơ và tài liệu cần thiết;
  • Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
  • Đề nghị, kiến nghị cơ quan chức năng giải quyết hồ sơ khi tiến hành cấp giấy phép bị chậm trễ;
  • Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng trong quá trình cấp giấy phép;
  • Hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
  • Hỗ trợ các vấn đề khác có liên quan đến thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng.

Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng

Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng

Như vậy, trừ trường hợp luật định, khi thi công xây dựng, chủ đầu tư bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng. Với sự tận tâm và chuyên nghiệp, dịch vụ cấp giấy phép xây dựng trọn gói của Luật L24H sẽ giúp quý khách hàng tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức của mình. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần thêm thông tin chi tiết về dịch vụ, quý khách vui lòng liên hệ chúng tôi qua số điện thoại tổng đài: 1900633716 để được luật sư tư vấn luật xây dựng hỗ trợ.

Scores: 4.5 (25 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật L24H

Chức vụ: Văn Phòng Luật Sư L24H

Lĩnh vực tư vấn: Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua điện thoại tổng đài 1900.633716. Dịch vụ luật sư đất đai, doanh nghiệp, bào chữa, hình sự, ly hôn, dân sự, Luật sư tranh tụng, tố tụng tại Tòa án

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 9 năm

Tổng số bài viết: 204 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716