Dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài tại TP.HCM

Dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài tại TPHCM là dịch vụ gia hạn visa Việt Nam đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người nước ngoài. Việc gia hạn visa Việt Nam cần làm những thủ tục như thế nào, làm ở đâu, phí bao nhiêu là các vấn đề được mọi người quan tâm khi xin visa Việt Nam. Để hiểu hơn về vấn đề này, hãy cùng Luật L24H theo dõi bài viết dưới đây.

Dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài tại TPHCM

Dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài tại TPHCM

Hết hạn visa nhưng không gia hạn bị xử phạt thế nào?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, tùy vào thời gian visa quá hạn mà số tiền phạt và hình thức xử lý sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

  • Quá hạn từ 1 đến 15 ngày: phạt từ 500.000 đến 2.000.000 đồng.
  • Quá hạn từ 16 đến 29 ngày: phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.
  • Quá hạn từ 30 đến 59 ngày: phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng.
  • Quá hạn từ 60 đến 89 ngày: phạt từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng.
  • Quá hạn từ 90 ngày trở lên: phạt từ 15.000.000 đến 20.000.000 đồng.

Ngoài việc bị phạt tiền, người nước ngoài hết hạn visa còn có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.

Như vậy, mức xử phạt trong trường hợp trên sẽ phụ thuộc vào thời gian quá hạn visa của người nước ngoài. Ngoài ra, khi visa của người nước ngoài  quá hạn mà không thực hiện gia hạn, người đó sẽ bị cơ quan chức năng trục xuất khỏi Việt Nam.

>>>Xem thêm: Thời hạn thị thực của nhà đầu tư nước ngoài

Điều kiện gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài

Căn cứ Khoản 7 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019), khi thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới. Do đó, khi visa bị hết hạn, quý khách cần thực hiện thủ tục đề nghị cấp mới thay vì tiến hành gia hạn.

Căn cứ Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019), điều kiện cấp thị thực được quy định như sau:

  1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
  2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
  3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
  4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
  • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư 2020;
  • Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư 2006;
  • Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động 2019;
  • Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
  1. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019).

Như vậy, khi hết hạn visa, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục đề nghị cấp mới visa cho mình. Đồng thời, để được cấp visa, người đó cũng phải thỏa mãn các điều kiện được trình bày ở phần trên.

Điều kiện gia hạn visa Việt Nam

Điều kiện gia hạn visa Việt Nam

Thủ tục đề nghị cấp Visa Việt Nam cho người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

Hồ sơ chuẩn bị

Căn cứ Điều 16 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh quá cảnh cho người nước ngoài năm 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019, hồ sơ đề nghị cấp visa gồm có:

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ cơ bản sau:

  • Hộ chiếu gốc của người nước ngoài còn thời hạn.
  • Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú tại Việt Nam:
  1. Đối với cá nhân bảo lãnh cho bạn bè, vợ chồng là người nước ngoài thì phải xin dấu của công an xã vào mẫu NA5 của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
  2. Đối với công ty thì thực hiện việc khai thông tin và ký, đóng dấu vào mẫu NA5.

Ngoài ra, người nước ngoài cần phải chuẩn bị một số giấy tờ pháp lý khác trong từng trường hợp cụ thể sau:

  • Nhà đầu tư (ký hiệu ĐT): giấy phép đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh có thể hiện là thành viên góp vốn.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích thương mại (ký hiệu DN): hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp mời, bảo lãnh người nước ngoài.
  • Người lao động (ký hiệu LĐ): Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp mời, bảo lãnh người nước ngoài.
  • Thân nhân của người nước ngoài (ký hiệu TT, VR): giấy kết hôn, giấy khai sinh, giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nước ngoài và công dân Việt,….

Như vậy, người có nhu cầu gia hạn visa cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu được liệt kê ở trên.

Thủ tục thực hiện

Mỗi loại visa khác nhau thì hồ sơ thủ tục xin cấp sẽ khác nhau. Những phần chung đều theo trình tự dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp visa.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Doanh nghiệp bảo lãnh cấp mới visa cho người nước ngoài thực hiện thủ tục tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh.

Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh kèm theo hồ sơ, bao gồm:

  • Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
  • Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
  • Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.

Bước 3: Đóng lệ phí cấp visa.

Bước 4: Nhận hộ chiếu đã được cấp visa mới.

Thời gian giải quyết thủ tục cấp visa mới cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc.

Cơ sở pháp lý: Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh quá cảnh cho người nước ngoài năm 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019)

>>Xem thêm: Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài

Dịch vụ luật sư tư vấn, hỗ trợ gia hạn visa cho người nước ngoài

Luật L24H sẽ tư vấn dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài như sau:

  • Tư vấn về những quy định mới nhất về việc xin gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Kiểm tra điều kiện gia hạn visa cũng như thời hạn được phép gia hạn của khách hàng;
  • Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ bạn cần chuẩn bị để gia hạn visa;
  • Soạn thảo đầy đủ những hồ sơ cần thiết;
  • Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục xin gia hạn visa tại Cục xuất nhập cảnh Việt Nam;
  • Kiểm tra và cập nhật tình trạng xử lý yêu cầu xin gia hạn tại Cục xuất nhập cảnh;
  • Nhận hộ chiếu có tem gia hạn từ Cục xuất nhập cảnh và gửi hộ chiếu cho khách hàng

Tư vấn quy định về gia hạn Visa Việt Nam cho người nước ngoài

Tư vấn quy định về gia hạn Visa Việt Nam cho người nước ngoài

Visa là loại giấy tờ vô cùng quan trọng, quyết định một người nước ngoài có thể sinh sống, học tập và làm việc hợp pháp tại một quốc gia khác không. Gia hạn visa nghĩa là xin kéo dài thời hạn lưu trú đã cấp trên visa để tiếp tục ở lại hợp pháp tại nước sở tại. Nếu như Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý hãy liên hệ qua số Hotline: 1900633716 để được luật sư dân sự trực tiếp tư vấn hỗ trợ nhanh chóng.

Scores: 4.8 (40 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật L24H

Chức vụ: Văn Phòng Luật Sư L24H

Lĩnh vực tư vấn: Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua điện thoại tổng đài 1900.633716. Dịch vụ luật sư đất đai, doanh nghiệp, bào chữa, hình sự, ly hôn, dân sự, Luật sư tranh tụng, tố tụng tại Tòa án

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 9 năm

Tổng số bài viết: 273 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716