Dịch vụ làm lý lịch tư pháp số 1 và số 2 TP. HCM là dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2. Qua sự hỗ trợ của Luật sư, thủ tục làm phiếu lý lịch tư pháp sẽ được thực hiện một cách đơn giản và dễ dàng. Bài viết dưới đây, Luật L24H sẽ cung cấp cho Quý khách hàng quy định pháp luật về thủ tục làm lý lịch tư pháp và dịch vụ làm lý lịch tư pháp số 1 và số 2 tại TPHCM.
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp số 1 và số 2 TPHCM
Tầm quan trọng của phiếu lý lịch tư pháp
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Dựa trên khái niệm trên, có thể thấy rằng, việc cấp lý lịch tư pháp nhằm các mục đích sau:
- Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Chứng minh việc xóa án tích, giúp người từng có tiền án hình sự tái hòa nhập cộng động.
- Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự.
- Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
>>> Xem thêm: Luật nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài cư trú vào Việt Nam
Có được ủy quyền khi đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp không?
Việc ủy quyền trong thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp được pháp luật quy định như sau:
- Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 1: Căn cứ khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, cá nhân có thể ủy quyền người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc ủy quyền phải lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
- Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2: Căn cứ khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009, đối với cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền người khác làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Như vậy, cá nhân được quyền ủy quyền cho người khác để thay mặt, nhân danh mình thực hiện thủ tục yêu cầu cấp cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 và không được ủy quyền để thực hiện thủ tục đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp
Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Thẩm quyền giải quyết
Căn cứ Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009, thẩm quyền giải quyết yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 được pháp luật quy định như sau:
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
- Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
- Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Như vậy, tùy từng trường hợp khác nhau, thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc về Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Cá nhân có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2 cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ các tài liệu sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu 03/2013/TT-LLTP);
- Bản chụp giấy CCCD/CMND hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Trường hợp ủy quyền người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trừ trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền) thì cần có văn bản ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định.
Căn cứ pháp lý: Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, khoản 4 Điều 37 Luật Cư trú 2020, Phụ lục II Thông tư 16/2013/TT-BTP.
Thủ tục giải quyết
Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Bước 1: Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như sau:
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến cơ quan sau:
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trình tự, thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
- Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Trường hợp khẩn cấp, cơ quan tiến hành tố tụng có thể gửi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.
- Đối với cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì thủ tục thực hiện giống với cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1, tuy nhiên cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu hợp lệ. Trường hợp được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài hoặc trường hợp phải xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày. Trường hợp yêu cầu khẩn cấp từ cơ quan tiến hành tố tụng thì không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Căn cứ pháp lý: Điều 45, Điều 46 và Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp số 1 và số 2 trọn gói
Một số lĩnh vực luật sư tư vấn, hỗ trợ làm lý lịch tư pháp tại TPHCM:
- Tư vấn làm tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
- Tư vấn về việc ủy quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
- Tư vấn địa điểm nộp hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
- Luật sư nhận ủy quyền làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp
Luật sư tư vấn, hỗ trợ làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp
Như vậy, lý lịch tư pháp được cấp bởi Sở Tư pháp hoặc trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Thủ tục làm lý lịch tư pháp phải tuân theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp. Bài viết này được thực hiện bởi Luật L24H. Nếu Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tại TP.HCM hỗ trợ thực hiện hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ chúng tôi qua số điện thoại tổng đài: 1900633716 để được Luật sư tư vấn trực tiếp nhanh chóng, miễn phí hoặc đặt lịch phỏng vấn.