Luật nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài cư trú vào Việt Nam

Luật nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài cư trú vào Việt Nam quy định khá chi tiết các trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, quy định về việc đơn phương miễn thị lực, cư trú tại Việt Nam. Bài viết dưới đây của Luật L24H sẽ cung cấp các quy định về trình tự, thủ tục đăng ký cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam cũng như các quy định mới nhất  liên quan về vấn đề này.

Quy định về nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tài Việt Nam

Quy định về nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tài Việt Nam

Người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam khi nào?

Theo Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) theo đó người nước ngoài khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được nhập cảnh vào Việt Nam:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực. Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng.
  • Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh.

Trường hợp người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh phải đủ các điều kiện trên và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.

Căn cứ Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, người nước ngoài sẽ không được nhập cảnh nếu thuộc các trường hợp cụ thể sau:

  • Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
  • Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
  • Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
  • Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
  • Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
  • Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
  • Vì lý do thiên tai.
  • Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Như vậy, người nước ngoài cũng cần lưu ý có thuộc diện được đơn phương miễn thị thực khi nhập cảnh hay không, lúc này sẽ không cần có thị thực mà chỉ cần hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng.

Điều kiện để người nước ngoài được đơn phương miễn thị thực

Theo Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, quyết định đơn phương miễn thị lực cho công dân của một nước nếu người đó có đủ các điều kiện sau:

  • Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
  • Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
  • Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Nếu không thoả mãn điều kiện trên thì quyết định đơn phương miễn thị thực sẽ bị hủy bỏ. Đồng thời, quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và có thể được gia hạn.

Người nước ngoài có được thường trú tại Việt Nam không?

Người nước ngoài thuộc diện được xem xét cho thường trú nếu thuộc các trường hợp như sau:

  • Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
  • Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
  • Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

Đồng thời, người nước ngoài cũng phải đáp ứng những điều kiện xét cho thường trú theo quy định, gồm:

  • Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
  • Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.

Vậy người nước ngoài thuộc diện được xét thường trú có thể được cho thường trú tại Việt Nam nếu thỏa mãn thêm các điều kiện xét thường trú theo pháp luật.

Cơ sở pháp lý: Điều 39 và Điều 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

>>> Xem thêm: Những quy định mới về thường trú, tạm trú

Trình tự, thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam cho người nước ngoài

Hồ sơ đề nghị

Hồ sơ đề nghị đăng ký thường trú tại Việt Nam cho người nước ngoài gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin thường trú.
  • Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp.
  • Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú.
  • Bản sao hộ chiếu có chứng thực.
  • Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú.
  • Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài nếu được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
  • Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ trước năm 2000 phải có giấy tờ chứng minh về việc tạm trú (gồm một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận cư trú tạm thời; sổ đăng ký tạm trú; đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.)

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 41 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014; điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư 31/2015/TT-BCA của Bộ công an, có hiệu lực ngày 20/08/2015 về Hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hộ chiếu của người nước ngoài

Hộ chiếu của người nước ngoài

Trình tự, thủ tục

Địa điểm thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất, nhập cảnh – Bộ Công an.

Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Bước 3: Thông báo kết quả

Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.

Bước 4: Người nước ngoài đến nhận thẻ thường trú

Trong 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.

Cơ sở pháp lý: Điều 41 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Tư vấn các vấn đề pháp lý về nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam cho người nước ngoài   

Luật sư tư vấn các vấn đề pháp lý về nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam cho người nước ngoài  có nhiều kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ quý khách một số công việc sau đây:    

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nhập cảnh cho người nước ngoài
  • Tư vấn thủ tục cấp thị lực cho người nước ngoài
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến cư trú cho người nước ngoài
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục để đăng ký cư trú cho người nước ngoài
  • Tư vấn các mẫu đơn phù hợp trong quá trình nhập cảnh cho người nước ngoài

Tư vấn về nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Tư vấn về nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Như vậy, điều kiện nhập cảnh vào Việt Nam của người nước ngoài không quá phức tạp và theo quy định nếu đáp ứng một số điều kiện thì người nước ngoài còn có thể được thường trú tại Việt Nam. Quý khách hàng đang tìm kiếm Luật sư tư vấn, hỗ trợ giải quyết những vấn đề pháp lý về nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể liên hệ với chúng tôi qua Hotline 1900.633.716 để được luật sư của Luật L24H tư vấn hỗ trợ. Xin cảm ơn. 

Tham khảo thêm một số bài viết liên quan về nhập cảnh vào Việt Nam khác:

Scores: 4.8 (32 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,833 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716