Các trường hợp bị nhà nước thu hồi đất khi đã có giấy chứng nhận

Người sử dụng đất khi được Nhà nước trao quyền sử dụng đất vẫn có thể bị thu hồi nếu thuộc các trường hợp bị thu hồi đất theo luật định. Các trường hợp bị nhà nước thu hồi đất khi đã có giấy chứng nhận được quy định tại Luật Đất đai 2013. Cụ thể đó là những trường hợp nào thì sẽ được trình bày thông qua bài viết sau đây của Luật L24H.

trường hợp bị nhà nước thu hồi đất khi đã có giấy chứng nhận

trường hợp bị nhà nước thu hồi đất khi đã có giấy chứng nhận

Thu hồi đất theo luật định

Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu hồi lại quyền sử dụng đất của người đã được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Định nghĩa này hiện nay được chi tiết hóa tại Mục 1 Chương 6 Luật Đất đai 2013.

CSPL: khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013.

Trường hợp bị thu hồi đất đã có giấy chứng nhận sử dụng đất.

Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất vì những lý do sau:

  • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

CSPL: Điều 61, Điều 62, Điều 64, Điều 65 Luật Đất đai 2013.

Như vậy dù người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn có thể bị thu hồi nếu rơi vào các trường hợp nêu trên.

Đền bù, hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất

Đền bù, hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất.

>>> Xem thêm: Sử dụng sai mục đích sử dụng đất có bị thu hồi đất không?

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi giấy

Thẩm quyền thu hồi đất được quy định cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tùy vào từng trường hợp cụ thể.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

  • Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
  • Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

  • Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
  • Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Lưu ý: Đối với trường hợp tại khu vực thu hồi đất có cả đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh vừa có đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện thì UBND cấp tỉnh sẽ trực tiếp quyết định thu hồi hoặc ủy quyền lại cho UBND cấp huyện thu hồi.

CSPL: Điều 66 Luật Đất đai 2013.

>>> Xem thêm: Bị cưỡng chế thu hồi đất trái luật người dân cần làm gì?

Quy trình thu hồi đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Quy trình thu hồi đất được quy định tại Mục 1 Chương 6 Luật Đất đai 2013. Các bước cụ thể bao gồm:

  • Xác định các trường hợp, dự án bị thu hồi
  • Xác định căn cứ để thu hồi đất
  • Xác định cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi đất tại Điều 66;
  • Thông báo việc thu hồi đất cho người có đất bị thu hồi biết theo quy định tại
  • Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lý đất đã thu hồi theo

CSPL: Điều 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68 Luật Đất đai 2013.

Quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền

Quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.

>>> Xem thêm: Quy định về mức bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Do mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội

Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, gồm:

  • Xây dựng, thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm điểm;
  • Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
  • Quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
  • Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.

CSPL: Điều 69 Luật Đất đai 2013.

>>> Xem thêm: Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ tái định cư khi bị thu hồi đất

Do vi phạm pháp luật đất đai

Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai được quy định tại Điều 66 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

  • Xác định các trường hợp vi phạm phải thu hồi đất;
  • Thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết, trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi đất;
  • Triển khai việc thu hồi đất và xử lý phần giá trị còn lại của giá trị đã đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất;
  • Quản lý đất và các cơ sở dữ liệu đất đai về đất đã bị thu hồi.

Tư vấn về thu hồi đất đã có giấy chứng nhận

Luật L24H hỗ trợ tư vấn về các vấn đề:

>>> Xem thêm: Luật sư tư vấn bồi thường về đất đai khi nhà nước thu hồi đất

Các điều kiện, căn cứ để nhà nước quyết định thu hồi đất khi đã trao quyền sử dụng đất, phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư sau khi thu hồi đất,… là những nội dung mà người sử dụng đất nên nắm rõ để bảo vệ quyền lợi cho mình. Nếu quý khách hàng cần được biết thêm thông tin liên quan tới vấn đề trên xin vui lòng liên hệ LUẬT SƯ TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI qua số tổng đài: 1900.633.716. để được hỗ trợ tư vấn trực tuyến miễn phí./

Scores: 4.6 (14 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,842 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716