Hướng dẫn thủ tục lập di chúc tại nhà theo cách đơn giản hợp pháp

Lập di chúc tại nhà là phương thức thành lập di chúc được quan tâm hiện nay. Thủ tục lập di chúc tại nhà ở được tiến hành như thủ tục thành lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng. Người lập di chúc có thể viết tay hoặc đánh máy di chúc theo mẫu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và không cần công chứng ngay tại nhà ở của mình. Bài viết này sẽ cung cấp, hướng dẫn chi tiết về cách lập di chúc hợp pháp, mẫu di chúc viết tay và các lưu ý quan trọng trong quá trình “lập di chúc tại nhà”.

Lập di chúc tại nhà

Lập di chúc tại nhà

Di chúc hợp pháp là gì?

Di chúc hợp pháp là di chúc được lập bằng văn bản hoặc lập di chúc miệng đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015:

  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
  • Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Tham khảo thêm các vấn đề liên quan về di chúc hợp pháp Luật L24H đã chia sẻ:

Điều kiện để di chúc hợp pháp

Chủ thể lập di chúc

  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;
  • Không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
  • Căn cứ pháp lý: Điều 630 Bộ luật Dân sự

Nội dung di chúc

Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Cụ thể căn cứ Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 thì nội dung di chúc có những điểm cần lưu ý như sau:

Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản.
  • Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Hình thức của di chúc

  • Di chúc miệng.
  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng.
  • Căn cứ pháp lý: điều 627, Điều 628, Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015.

Di chúc lập tại nhà có được không?

Di chúc có thể được lập tại nhà theo quy định tại Điều 639 Bộ Luật Dân sự 2015:

  • Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của mình để lập di chúc;
  • Thủ tục lập di chúc tại chỗ ở được tiến hành như thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 636 Bộ Luật Dân sự 2015. Cụ thể như sau:
  1. Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc.
  2. Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.

Thủ tục lập di chúc tại nhà

Thủ tục lập di chúc tại nhà

Mẫu di chúc viết tay tại nhà

Dựa theo những quy định của pháp luật về di chúc và những vấn đề khác có liên quan, dưới đây là mẫu di chúc viết tay rút ra được:

>>> Click tải mẫu di chúc viết tay:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Ngày …….. tháng ……. năm ………. tại địa chỉ:……………… trước sự chứng kiến của hai người làm chứng (trường hợp có người làm chứng).

Họ và tên tôi là: ……………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………

Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………

Cam kết: Nay tôi trong tình trạng tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ tài sản (di sản) của mình, cụ thể như sau:

Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

1………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ………

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:

Sau khi tôi chết đi thì toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi (di sản) tại di chúc này sẽ thuộc về những người có tên dưới đây:

1 Họ và tên ông: ……………………………; Sinh năm: …………………..

CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………

cấp ngày …………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………….

  1. Họ và tên bà: ……………………………………….; Sinh năm: …………………..

CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………

cấp ngày ……………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………

Ngoài các con có tên và thông tin nhân thân nêu trên, tôi không để lại di sản của tôi cho ai khác.

Di chúc này gồm …… trang và được lập thành … bản chính, có giá trị pháp lý như nhau.

 

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

*Trường hợp di chúc viết tay có người làm chứng bổ sung:

Người làm chứng:

  1. Ông: …………………………….; Sinh năm: …………………..

CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………

cấp ngày …………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………

  1. Bà:……………………; Sinh năm: ………………………………………..

CMND: số ……………. do Công an thành phố ……………………………

cấp ngày ………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

Những người làm chứng cam đoan tận mắt chứng kiến ông……… tự nguyện lập và ký, điểm chỉ vào bản Di chúc này.

NGƯỜI LÀM CHỨNG CHO DI CHÚC

(Ký và ghi rõ họ tên)

Một số lưu ý khi lập di chúc

  • Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế. Đối với di chúc chung của vợ, chồng thì hiệu lực từ thời điểm người sau cùng chết hoặc tại thời điểm vợ, chồng cùng chết;
  • Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực, theo quy định tại Điều 643 Bộ Luật Dân sự 2015;
  • Nội dung của di chúc phải có đầy đủ các thông tin theo quy định tại Điều 631 Bộ luật dân sự 2015;
  • Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên mà không có khả năng lao động vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng di sản ít hơn hai phần ba suất đó, trừ trường hợp họ từ chối nhận di sản, căn cứ theo Điều 644 Bộ Luật Dân sự 2015.

Dịch vụ tư vấn lập di chúc tại Luật L24H

Tư vấn lập di chúc tại nhà

Tư vấn lập di chúc tại nhà

  • Tư vấn, soạn thảo di chúc theo yêu cầu và theo quy định pháp luật hiện hành;
  • Tư vấn thủ tục lập di chúc đối với tài sản đồng sở hữu, tài sản chung của vợ chồng;
  • Tư vấn chia di sản thừa kế theo pháp luật, di chúc;
  • Liên hệ cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Một số câu hỏi thường gặp khi lập di chúc tại nhà

Bao nhiêu tuổi thì được lập di chúc?

Căn cứ Điều 625 Bộ Luật Dân sự 2015:

  • Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015 có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình;
  • Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Chỉ người sáng suốt, minh mẫn mới được lập di chúc?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015 thì người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc. Do đó, nếu di chúc được lập bởi người không sáng suốt, minh mẫn thì không có hiệu lực.

Di chúc có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015, di chúc bằng văn bản không cần phải công chứng chứng thực nếu đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015.

>>> Xem thêm: Di chúc không có công chứng có giá trị không

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để công chứng di chúc?

  1. Di chúc đã được lập bằng văn bản, có chữ ký của người lập di chúc.
  2. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người lập di chúc.
  3. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của ít nhất 02 người chứng kiến.
  4. Các giấy tờ liên quan đến tài sản nếu có (sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ xe, v.v.).

Di chúc có thể bị hủy bỏ không? Trường hợp nào di chúc bị hủy bỏ?

  • Di chúc vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.
  • Người lập di chúc không có năng lực hành vi dân sự hoặc bị lừa dối, ép buộc, đe dọa khi lập di chúc.
  • Di chúc bị mất hoặc hủy do sự kiện bất khả kháng.
  • Người lập di chúc tự ý hủy bỏ di chúc trước khi qua đời.
  • Di chúc bị thiếu thông tin hoặc không rõ ràng, dẫn đến không xác định được ý của người lập di chúc.
  • Di chúc bị tranh chấp và tòa án ra quyết định hủy bỏ di chúc sau khi xem xét các bằng chứng và lý do đưa ra

Như vậy, việc lập di chúc tại nhà là một giải pháp tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn giúp bạn tự do quyết định về việc phân chia tài sản, quyền lợi và nghĩa vụ theo ý muốn của mình. Bằng cách tuân theo hướng dẫn, tham khảo mẫu di chúc và lưu ý các điều quan trọng đã đề cập trong bài viết, bạn sẽ dễ dàng lập được một di chúc hợp lệ, đảm bảo lợi ích của người thân và gia đình sau khi bạn qua đời. Nếu trong quá trình lập di chúc tại nhà có gì chưa rõ, cần sử dụng dịch vụ luật sư thừa kế tư vấn hỗ trợ thêm quý khách hàng vui lòng gọi về số điện thoại tổng đài 1900633716 để được luật sư dân sự tư vấn trực tuyến miễn phí.

Scores: 4.7 (37 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,933 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716