Hướng dẫn cách lập di chúc hợp pháp cụ thể chi tiết và các lưu ý

Cách lập di chúc hợp pháp – Một vấn đề đáng quan tâm trong xã hội hiện nay. Việc lập di chúc không chỉ giúp người lập di chúc yên tâm về tương lai của gia đình, mà còn giúp giảm thiểu rủi ro tranh chấp về tài sản sau này. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách lập di chúc sao cho hợp pháp và đúng quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về cách lập di chúc hợp pháp, các điều kiện, quy trình, lưu ý và mẫu di chúc để bạn có thể tự tin lập di chúc cho mình hoặc người thân. Hãy cùng khám phá thông tin hữu ích trong bài viết dưới đây!

Điều kiện để di chúc hợp pháp

Điều kiện để di chúc hợp pháp

Điều kiện để di chúc hợp pháp

Chủ thể lập di chúc

  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;
  • Không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
  • Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015

Nội dung di chúc

Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Cụ thể căn cứ Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 thì nội dung di chúc có những điểm cần lưu ý như sau:

Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản.
  • Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Hình thức của di chúc

  • Di chúc miệng.
  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng.
  • Căn cứ pháp lý: điều 627, Điều 628, Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015.

Các trường hợp cần chú ý khi lập di chúc cho đúng pháp luật

Độ tuổi được lập di chúc

Độ tuổi được lập di chúc

Độ tuổi người lập di chúc

  • Người đã thành niên có quyền lập di chúc, trừ trường hợp người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, thì người làm chứng lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
  • Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

Cơ sở pháp lý: khoản 2, 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015.

Hiệu lực của di chúc

Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế.

Di chúc không có hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau đây:

  • Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
  • Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế.
  • Nếu có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực pháp luật.
  • Nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế thì di chúc không có hiệu lực pháp luật; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
  • Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực pháp luật.
  • Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực pháp luật.
  • Đối với hiệu lực pháp luật của di chúc chung của vợ, chồng thì có hiệu lực từ thời điểm người sau cùng chết hoặc tại thời điểm vợ, chồng cùng chết.
  • Căn cứ pháp lý: Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015

Thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc

Trong trường hợp những người dưới đây không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trừ khi họ là những người từ chối nhận di sản:

  • Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
  • Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.

Căn cứ pháp lý: Điều 644 Bộ luật Dân sự năm 2015.

Luật sư tư vấn lập di chúc

  • Soạn thảo, làm di chúc, các hình thức để đảm bảo hiệu lực của di chúc khi còn sống, thủ tục để thừa kế đất cho con, …
  • Các trường hợp thừa kế không phụ thuộc di chúc, chia tài sản (đất đai, nhà, …) thừa kế không phụ thuộc di chúc;
  • Thủ tục lập di chúc đối với tài sản là đồng sở hữu, tài sản chung vợ chồng
  • Cách thức chia thừa kế, hàng thừa kế, phân chia di sản thừa kế theo pháp luật, theo di chúc,
  • Tư vấn luật về quyền thừa kế theo pháp luật, theo di chúc.
  • Tư vấn xác định giá trị pháp lý của di chúc,
  • Tỉnh hợp pháp của tài sản thừa kế (di sản thừa kế) trong nội dung di chúc thừa kế
  • Cách thức phân chia tài sản thừa kế theo di chúc,
  • Liên hệ các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục công chứng tại phòng công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật luật về thừa kế để phân chia tài sản thừa kế (di sản thừa kế)
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến di chúc, có 2 trường hợp:
  1.  Tranh chấp tài sản thừa kế không có di chúc
  2. Tranh chấp tài sản thừa kế có di chúc

Thắc mắc hay gặp phải khi lập di chúc

Thắc mắc hay gặp phải khi lập di chúc

Các câu hỏi thường gặp khi lập di chúc

Hiệu lực của di chúc viết tay có khác với di chúc được công chứng không?

  • Di chúc viết tay có giá trị pháp lý như di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
  • Căn cứ pháp lý: Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015.

Di chúc miệng có hiệu lực trong bao lâu?

Theo Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, sau 03 tháng kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

>> Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Di chúc miệng hợp pháp khi nào?

Người dưới 18 tuổi có được lập di chúc không?

Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc theo Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015.

Di chúc không công chứng có hợp pháp không?

Mặc khác cũng theo Điều 635 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc có công chứng hoặc chứng thực: Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc. Như vậy, bản di chúc không bắt buộc phải được công chứng

Di chúc không công chứng vẫn có thể được coi là hợp pháp nếu đáp ứng đủ các yêu cầu về hình thức và nội dung theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, việc không công chứng có thể gây ra tranh chấp về tính hợp lệ của di chúc sau này. Để đảm bảo di chúc được công nhận và thực thi một cách suôn sẻ, bạn nên thực hiện công chứng cho di chúc.

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để công chứng di chúc?

  1. Di chúc đã được lập bằng văn bản, có chữ ký của người lập di chúc.
  2. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người lập di chúc.
  3. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của ít nhất 02 người chứng kiến.
  4. Các giấy tờ liên quan đến tài sản nếu có (sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ xe, v.v.).

Di chúc có thể bị hủy bỏ không? Trường hợp nào di chúc bị hủy bỏ?

  • Di chúc vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.
  • Người lập di chúc không có năng lực hành vi dân sự hoặc bị lừa dối, ép buộc, đe dọa khi lập di chúc.
  • Di chúc bị mất hoặc hủy do sự kiện bất khả kháng.
  • Người lập di chúc tự ý hủy bỏ di chúc trước khi qua đời.
  • Di chúc bị thiếu thông tin hoặc không rõ ràng, dẫn đến không xác định được ý của người lập di chúc.
  • Di chúc bị tranh chấp và tòa án ra quyết định hủy bỏ di chúc sau khi xem xét các bằng chứng và lý do đưa ra.

Trên đây chúng tôi cung cấp đến các thông tin về điều kiện mới nhất để có thể lưu ý khi lập di chúc sao cho đúng với quy định của pháp luật, phần nào giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn thừa kế lập di chúc qua số điện thoại tổng đài 1900.633.716 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.

Scores: 4.8 (18 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,791 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716