Cấp sổ đỏ cho đất khai hoang nhằm xác nhận và bảo vệ quyền sử dụng đất cho cá nhân ,hộ gia đình đang sử dụng đất khai hoang. Theo quy định pháp luật, quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất khai hoang đòi hỏi tuân thủ các điều kiện và thủ tục rõ ràng. Để tìm hiểu rõ hơn về điều kiện và thủ tục cấp sổ đỏ cho đất khai hoang mời quý độc giả theo dõi bài viết sau đây.
Quy định về cấp sổ đỏ cho đất khai hoang
Thế nào là đất khai hoang?
Theo quy định của Luật Đất đai hiện hành thì vẫn chưa có quy định cụ thể về thế nào là đất khai hoang. Tuy nhiên theo tinh thần tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày ngày 29 tháng 12 năm 2014 (đã hết hiệu lực từ 27/11/2017, hiện chưa có văn bản thay thế) quy định: Đất khai hoang là đất đang để hoang hóa, đất khác đã quy hoạch cho sản xuất nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
>>> Tham khảo thêm: Đất khai hoang là gì?
Quy định về điều kiện cấp sổ đỏ cho đất khai hoang
Căn cứ theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 và các Điều 20, 21, 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày ngày 15 tháng 05 năm 2014, điều kiện để đất hoang được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện:
- Đang sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004:
- Không vi phạm pháp luật về đất đai
- Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp thì được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạn mức do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê.
Như vậy, khi đất khai hoang đáp ứng các điều kiện nêu trên thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất khai hoang
Thẩm quyền
Tùy thuộc vào từng đối tượng mà thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ khác nhau. Căn cứ theo quy định tại Điều 105 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất khai hoang là Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp cho:
- Hộ gia đình, cá nhân
- Cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Như vậy, thẩm quyền cấp sổ đỏ cho đất khai hoang thuộc về Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có mảnh đất.
Thủ tục
Khi tiến hành đăng ký xin cấp sổ đỏ cho đất khai hoang cần thực hiện theo trình tự thủ tục như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị một bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 19 tháng 05 năm 2014 như sau:
- Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD, Sổ hộ khẩu…
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
- Giấy tờ xác nhận sử dụng ổn định lâu dài của Uỷ ban Nhân dân cấp xã xác nhận
>> Click tải mẫu: Mẫu số 04/ĐK
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết, người thực hiện đăng ký đến Văn phòng đăng ký đất đai.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày ngày 15 tháng 05 năm 2014.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
- Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.
Bước 4: Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định
Bước 5:Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.
Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất khai hoang
Chi phí cần thiết
Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi đăng ký xin cấp sổ đỏ cho đất khai hoang cần nộp đủ các chi phí cần thiết sau:
Thứ nhất là phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC thì người nộp hồ sơ còn phải chịu mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bởi đây là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Mức phí sẽ được căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
Thứ hai là Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là 0,5%.
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)
Trong đó:
- Giá 1m2 đất để có thể tính lệ phí trước bạ là mức giá đất quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành khi được cấp Giấy chứng nhận (thời điểm kê khai lệ phí trước bạ).
- Diện tích đất là tất cả diện tích thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức và cá nhân được cấp Giấy chứng nhận được xác định bởi Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp cho cơ quan thuế.
Thứ ba là Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Căn cứ theo quy định tại điểm i, khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2019, mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận (phí làm bìa sổ) là do Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định, vì vậy mức thu giữa các tỉnh khác nhau. Tuy nhiên mức thu lệ phí này đều từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp; duy chỉ có một vài tỉnh thu 120.000 đồng.
Như vậy khi đăng ký xin cấp sổ đỏ cho đất khai hoang cần tính toán và nộp những chi phí cần thiết bao gồm: tiền sử dụng đất khi được cấp Sổ đỏ; lệ phí trước bạ và lệ phí cấp giấy chứng nhận (lệ phí bìa).
Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất khai hoang không có giấy tờ.
- Luật sư tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến đất khai hoang
- Tư vấn các điều kiện đất khai hoang được cấp sổ đỏ
- Hỗ trợ tư vấn lên phương án hòa giải khi xảy ra tranh chấp đất đai
- Tư vấn giải quyết tranh chấp khai hoang không có giấy tờ
- Tư vấn trình tự thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp đất khai hoang
- Tư vấn hồ sơ và cách thu thập các hồ sơ tài liệu đính kèm theo đơn
Tư vấn hướng xử lý khi có tranh chấp về đất khai hoang
Việc cấp sổ đỏ cho đất khai hoang cần đáp ứng đầy đủ những điều kiện và thủ tục cụ thể nhằm bảo đảm quyền lợi của người sử dụng đất. Đồng thời cũng đảm bảo Nhà nước có thể quản lý đất đai một cách hiệu quả. Nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc cần luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí qua điện thoại hãy liên hệ với Luật sư đất đai Luật L24H qua hotline 1900633716 để được tư vấn giải đáp một cách nhanh chóng.