Người trên 60 tuổi có được miễn án phí không, mẫu đơn xin miễn án phí

Người trên 60 tuổi có được miễn án phí không vốn đã được pháp luật quy định cụ thể. Theo các quy định tại Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 thì có một số trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án, tuy nhiên phải thực hiện các thủ tục luật định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin về thủ tục, đơn đề nghị và các thông tin cần thiết khác để xin miễn giảm án phí.

Người trên 60 tuổi có được miễn án phí

Người trên 60 tuổi có được miễn án phí

Những trường hợp được miễn án phí dân sự

Án phí được hiểu là khoản chi phí tiến hành tố tụng mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước khi kết thúc vụ án. Quy định tại Điều 3 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 (sau đây gọi tắt là Nghị Quyết số 326), án phí bao gồm:

  • Án phí hình sự;
  • Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;
  • Án phí hành chính.

Các loại án phí quy định tại khoản 1 Điều này gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

Các trường hợp sau đây được miễn án phí dân sự, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị Quyết số 326 như sau:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Đương sự phải thuộc trong các trường hợp đã nêu trên sẽ được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự theo quy định của Nghị Quyết số 326. Nếu trong trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp, căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị Quyết số 326.

>>> Xem thêm thông tin về: Các loại phí, lệ phí trong quá trình khởi kiện một vụ án Dân sự

Quy định về miễn án phí cho người trên 60 tuổi

Để hạn chế những trường hợp vì khả năng tài chính mà quyền khởi kiện của người dân bị hạn chế hoặc không được thực hiện và để thể hiện sự bình đẳng giữa các đương sự trong tranh tụng thì miễn án phí là chính sách nhân đạo của Nhà nước.

Vì vậy, Nghị quyết số 326 quy định về các trường hợp được miễn án phí, cụ thể tại điểm đ khoản 1 Điều 12 có quy định miễn án phí đối với người cao tuổi và theo Điều 2 Luật Người cao tuổi 2009 quy định: Người cao tuổi được quy định trong Luật này là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Nghị Quyết số 326 quy định: Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

Dựa vào các cơ sở pháp luật nêu trên, người trên 60 tuổi (người cao tuổi) thuộc vào trường hợp miễn án phí và phải làm đơn đề nghị, nộp cho Tòa án để được xem xét miễn án phí.

>>> Xem thêm thông tin về: Trường hợp nào được miễn, giảm phí thi hành án dân sự

Hồ sơ miễn án phí cho người trên 60 tuổi

Căn cứ tại khoản 2 Điều 14 Nghị Quyết số 326 về hồ sơ miễn án phí đối với người trên 60 tuổi (người cao tuổi) phải có Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án và đơn này phải có các nội dung sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
  • Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Hồ sơ đề nghị miễn án phí

Hồ sơ đề nghị miễn án phí

Sau khi làm đơn đề nghị miễn án phí, đương sự tiến hành nộp đơn tại Tòa án. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn án phí và các tài liệu, chứng cứ có liên quan. Tòa án sẽ thông báo bằng văn bản về việc đồng ý miễn hoặc không miễn án phí. Trong trường hợp không đồng ý miễn phải nêu rõ lý do.

Cơ sở pháp lý tại khoản 5 Điều 15 Nghị Quyết số 326.

Thẩm quyền miễn án phí cho người trên 60 tuổi

Đối với thẩm quyền miễn án phí cho người cao tuổi sẽ được quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị Quyết số 326.

Tại Điều 15 Nghị Quyết số 326 về Thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí quy định như sau:

  • Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
  • Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
  • Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.
  • Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
  • Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Về miễn án phí đối với Thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án được nêu rõ tại Điều 16 Nghị Quyết này:

  • Trước khi thụ lý việc dân sự, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án.
  • Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng lệ phí phúc thẩm.
  • Trước khi mở phiên họp sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn, giảm lệ phí Tòa án cho đương sự có yêu cầu.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án cho người đề nghị. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
  • Tại phiên họp, Thẩm phán hoặc Hội đồng giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn, giảm lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự cho đương sự có yêu cầu khi ra quyết định giải quyết nội dung việc dân sự.

Như vậy, theo những quy định nêu trên thì thẩm quyền xem xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí thuộc về Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công.

Mẫu đơn xin miễn án phí và một số lưu ý khi viết đơn.    

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị miễn án phí, khi nộp đơn xin miễn án phí cần phải nộp kèm với các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, Giấy ủy quyền nộp hộ giấy tờ (nếu có).

>> Tải xuống: Mẫu đơn đề nghị miễn án phí

Một số lưu ý khi viết đơn miễn án phí:

  • Khi viết đơn cần đọc kỹ các trường hợp được miễn án phí trong Nghị Quyết số 326, xem mình có thuộc các trường hợp được miễn hay không.
  • Chú ý nội dung, hình thức đơn đề nghị cho phù hợp, đúng và đủ các nội dung cơ bản quy định trong Nghị Quyết số 326;
  • Hạn chế viết lan man, dài dòng dẫn đến Tòa án không xem xét và không chấp nhận đơn miễn án phí;
  • Cần có sự xác nhận của Chính quyền địa phương để đảm bảo người làm đơn đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định.

Mẫu đơn đề nghị miễn án phí

Mẫu đơn đề nghị miễn án phí

Tư vấn các vấn đề pháp lý về miễn án phí cho người cao tuổi

Với dịch vụ tư vấn, giải quyết các vấn đề pháp lý, Luật L24H sẽ thực hiện các công việc sau đây:

  • Soạn thảo hồ sơ, tài liệu, chứng từ có liên quan.
  • Soạn thảo đơn khiếu nại, khởi kiện.
  • Tư vấn Trình tự, Thủ tục khởi kiện dân sự.
  • Tư vấn quy trình giải quyết tranh chấp dân sự tại Tòa án.
  • Đại diện khách hàng liên hệ làm việc với cơ quan nhà nước.
  • Đại diện theo ủy quyền tham gia tranh tụng tại Tòa.
  • Hướng dẫn khách hàng thu thập tài liệu chứng minh mình thuộc trường hợp miễn giảm án phí, lệ phí tòa án

Thẩm quyền miễn án phí

Thẩm quyền miễn án phí

>>> Tham khảo thêm về: Dịch vụ luật sư dân sự tư vấn giải quyết tranh chấp

Như vậy, người trên 60 tuổi là một trong những trường hợp được miễn án phí theo Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14. Để được Tòa án xem xét miễn án phí thì đương sự phải thực hiện thủ tục nộp đơn đề nghị và các chứng từ có liên quan thuộc trường hợp được miễn án phí. Luật L24H đã cung cấp các thông tin liên quan, nếu quý khách còn có thắc mắc cần Luật sư Dân sự tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 1900.633.716 để được hỗ trợ.

Scores: 4.7 (20 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,926 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716