Cổ đông là gì? Khái niệm, Phân loại cổ đông trong công ty cổ phần

Cổ đông là gì? Công ty cổ phần có loại cổ đông nào? Quyền và nghĩa vụ của cổ đông ra sao là thắc mắc chung của rất nhiều nhà đầu tư mới khi trở thành cổ đông một công ty cổ phần. Các tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phần của công ty cổ phần và được công ty chia lợi nhuận dưới hình thức trả cổ tức. Khái niệm và phân loại cổ đông trong công ty cổ phần cũng đã được pháp luật quy định rõ. Vấn đề này sẽ được phân tích tại bài viết sau đây của Luật L24H.

cổ đông là gì

Thế nào là cổ đông?

Cổ đông là gì?

Theo Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 Cổ đông được hiểu là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Nói cách khác, cổ đông chính là người góp vốn vào công ty cổ phần và sở hữu phần vốn góp tương ứng với số lượng cổ phần đã mua trong công ty.

Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn vào công ty cổ phần nếu không thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Công ty con theo quy định tại khoản 2 điều 195 Luật Doanh nghiệp 2020 cũng không có quyền đầu tư mua cổ phần, góp vốn vào công ty mẹ và các công ty con của cùng 1 công ty mẹ cũng không được đồng thời cùng góp vốn, mua cổ phần sở hữu chéo lẫn nhau.

Phân loại cổ đông của công ty cổ phần

Cổ đông sáng lập

Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông sáng lập được hiểu là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông. Đồng thời, điều kiện đi kèm theo là phải ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty khi nộp bản danh sách này lên cơ quan đăng ký kinh doanh (khoản 4 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020)

Mặc khác, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp (khoản 2 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020)

Cổ đông phổ thông

Cổ phần phổ thông là loại cổ phần cơ bản và là loại cổ phần không thể thiếu trong công ty cổ phần và hình thành dựa trên vốn điều lệ. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần (khoản 1 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020).

Cổ đông ưu đãi

Theo quy định tại Điều 144 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi bao gồm:

  • Ưu đãi cổ tức
  • Ưu đãi hoàn lại
  • Ưu đãi biểu quyết
  • Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán

Như vậy, có thể hiểu cổ đông ưu đãi là những cổ đông được ưu tiên quyền nào đó: Cổ đông ưu đãi cổ tức sẽ được nhận hai loại cổ tức là cổ tức cố định và cổ tức thưởng, Cổ đông ưu đãi biểu quyết sẽ có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác cùng số lượng cổ phần, Cổ phần ưu đãi hoàn lại sẽ được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi…

Phân loại cổ đông trong công ty cổ phần

Phân loại cổ đông trong công ty cổ phần

Quyền hạn và nghĩa vụ của cổ đông theo Luật Doanh nghiệp

Quyền hạn

  • Cổ đông sáng lập:

Cổ đông sáng lập là người sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông. Nên cũng có các quyền giống cổ đông phổ thông. Ngoài những quyền hạn của cổ đông phổ thông; thì cổ đông sáng lập còn có những quyền sau:

  • Được ghi tên vào sổ đăng ký thành viên
  • Là đối tượng duy nhất được năm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết (khoản 1 Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020)

Tuy nhiên, quyền chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập có những hạn chế nhất định:

Theo Khoản 3 Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

Đồng thời, theo Khoản 3, 4 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ đông sáng lập cũng bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình.

  • Cổ đông phổ thông:

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể các quyền cơ bản mà cổ đông phổ thông có tại Điều 115 như sau:

  • Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
  • Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
  • Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
  • Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;
  • Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
  • Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

Ngoài ra các cổ đông phổ thông, hoặc nhóm cổ đông phổ thông sở hữu trên 5% hoặc 1 tỉ lệ khác theo quy định tại Điều lệ công ty còn có một số quyền lợi riêng khác,…(khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020)

  • Cổ đông ưu đãi:

Cổ đông ưu đãi đều có quyền khác như các cổ đông phổ thông kèm theo một số quyền lợi khác, cụ thể là

  • Cổ đông đang sở hữu cổ phần biểu quyết cơ quyền lợi được quy định cụ thể tại khoản 2, khoản 3 Điều 116, như sau:

Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều 116;

Tuy nhiên, quyền chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có hạn chế là:

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

  • Cổ đông đang sở hữu ưu đãi cổ tức có các quyền được quy định tại khoản 2 Điều 117 như sau:

Nhận cổ tức theo quy định tại khoản 1 Điều 117

Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;

Tuy nhiên, quyền biểu quyết của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có hạn chế là:

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 (nghị quyết Đại hội đồng cổ đông có nội dung àm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức).

  • Cổ đông sở hữu ưu đãi hoàn lại có những quyền hạn cụ thể được quy định tại khoản 2 khoản 3 Điều 118 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại:

Quyền biểu quyết cổ phần của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có hạn chế là:

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.

Nghĩa vụ

Nghĩa vụ của cổ đông được quy định cụ thể tại Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:

  • Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.
  • Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
  • Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
  • Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
  • Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.
  • Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Tương tự như quyền của cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần. Ngoài các nghĩa vụ giống như cổ đông phổ thông, cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần cũng có nghĩa vụ riêng phải tuân thủ:

Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.(khoản 2 Điều 120 Luật Doanh nghiệp)

Quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông

Quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông

Luật sư tư vấn về công ty cổ phần

>>> Xem thêm: Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp

Cổ đông được phân chia thành các loại khác nhau tương ứng với những quyền hạn và nghĩa vụ khác nhau trong công ty. Việc hiểu được các quyền và nghĩa vụ cơ bản khác nhau của các loại cổ đông giúp các nhà đầu tư lựa có những lựa chọn phù hợp với nhu cầu của bản thân. Nếu quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc gì cần luật sư tư vấn luật doanh nghiệp hỗ trợ tư vấn giải đáp vui lòng liên hệ Luật L24H qua số Hotline: 1900.633.716 để được hỗ trợ miễn phí 24/24. Xin cảm ơn.

Scores: 4.63 (37 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,845 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716