Thủ tục Giám đốc thẩm vụ án Dân sự theo quy định mới nhất năm 2024

Thủ tục Giám đốc thẩm vụ án dân sự là thủ tục tố tụng dân sự đặc biệt, nhằm xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật hoặc có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự bị xâm phạm. Bài viết dưới đây để Quý vị bạn đọc hiểu rõ hơn về khái niệm này cũng như các quy định liên quan khác về thủ tục giám đốc thẩm trong vụ án dân sự cụ thể nhất.

Thủ tục Giám đốc thẩm vụ án dân sự

Thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự.

Thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự là gì?

Theo quy định tại Điều 325 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định, thủ tục giám đốc thẩm là “xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ quy định tại Điều 326 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015”.

>>> Tham khảo thêm: Giám đốc thẩm là gì? Phân biệt giám đốc thẩm và tái thẩm

Căn cứ để thực hiện thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự

Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong ba căn cứ sau đây:

  • Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự;
  • Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật;
  • Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.

Để dễ dàng xác định các căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, pháp luật quy định cách phát hiện bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm như sau:

  • Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đó thì đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản với người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 331 của Bộ luật Tố tụng Dân sự để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.
  • Trường hợp Tòa án, Viện kiểm sát hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì phải thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 331 của Bộ luật Tố tụng Dân sự.
  • Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao hoặc Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu phát hiện có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 326 của Bộ luật Tố tụng Dân sự.

(căn cứ theo quy định tại Điều 326 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Chủ thể có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự

  • Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
  • Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.

(căn cứ theo Điều 331 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Trình tự, thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự

Bước 1. Đương sự nộp đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật tại Tòa án, Viện kiểm sát theo thủ tục giám đốc thẩm bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính. Kèm theo đơn đề nghị, người đề nghị phải gửi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh cho những yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. Đơn đề nghị bao gồm các nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn đề nghị.
  • Tên, địa chỉ của người đề nghị.
  • Tên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật được đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm.
  • Lý do đề nghị, yêu cầu của người đề nghị.
  • Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức đề nghị là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Bước 2. Tòa án, Viện kiểm sát tiếp nhận đơn đề nghị và ghi vào sổ nhận đơn, cấp giấy xác nhận đã nhận đơn cho đương sự. Ngày gửi đơn được tính từ ngày đương sự nộp đơn tại Tòa án, Viện kiểm sát hoặc ngày có dấu dịch vụ bưu chính nơi gửi.

Bước 3. Tòa án, Viện kiểm sát kiêm sát tra tính hợp lý, đầy đủ của đơn đề nghị. Trường hợp đơn đề nghị không có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 328 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì Tòa án, Viện kiểm sát yêu cầu người gửi đơn sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án, Viện kiểm sát; hết thời hạn này mà người gửi đơn không sửa đổi, bổ sung thì Tòa án, Viện kiểm sát trả lại đơn đề nghị, nêu rõ lý do cho đương sự và ghi chú vào sổ nhận đơn.

Bước 4. Nếu hồ đơn đã đầy đủ, hợp lệ, người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm phân công người có trách nhiệm tiến hành nghiên cứu đơn, thông báo, kiến nghị, hồ sơ vụ án, báo cáo người có thẩm quyền kháng nghị xem xét, quyết định; trường hợp không kháng nghị thì thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có văn bản thông báo, kiến nghị.

(căn cứ theo Điều 329 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

Trình tự, thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự.

Trình tự, thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự.

>>> Tham khảo thêm: Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự

Theo quy định tại Điều 334 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, các trường hợp kháng nghị thông thường sẽ trong thời hạn 3 năm. Ngoại lệ các trường hợp sau sẽ có thời hạn kéo dài thêm 2 năm, cụ thể:

  • Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và sau khi hết thời hạn kháng nghị 3 năm đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị.
  • Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 326 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, của người thứ ba, xâm phạm lợi ích của cộng đồng, lợi ích của Nhà nước và phải kháng nghị để khắc phục sai lầm trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đó.

Luật sư hỗ trợ giải quyết vụ án dân sự

  • Tư vấn các quy định về pháp luật dân sự, pháp luật tố tụng dân sự (các quy định về thời hạn, thời hiệu khởi kiện dân sự, bồi thường thiệt hại,…)
  • Tư vấn trình tự, thủ tục tiến hành xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, thủ tục xét xử tái thẩm vụ án dân sự
  • Tư vấn quy định pháp luật và tranh chấp dân sự khác trong lĩnh vực dân sự,..
  • Đưa ra phương án tối ưu bảo vệ quyền lợi cho khách hàng khi giải quyết các vụ việc dân sự
  • Đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan chức năng, tham gia các phiên tòa sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm,..

Luật sư hỗ trợ giải quyết vụ án dân sự.

Luật sư hỗ trợ giải quyết vụ án dân sự.

Việc nắm vững các quy định về thủ tục giám đốc thẩm sẽ giúp các đương sự thực hiện quyền của mình một cách hiệu quả. Để được tư vấn chi tiết về thủ tục giám đốc thẩm, quý khách hàng vui lòng liên hệ luật sư tư vấn luật dân sự hoặc sử dụng dịch vụ luật sư tranh tụng tại Tòa của Luật L24H qua hotline 1900633716 để bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Xin cảm ơn.

Scores: 4.7 (43 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716