Mẫu quyết định cho nghỉ việc, thôi việc mới nhất năm 2024

Mẫu quyết định cho nghỉ việc là một trong những loại giấy tờ có mục đích thông báo trong các công ty, doanh nghiệp. Quyết định cho nghỉ việc có mục đích thông báo một cá nhân nào đó sẽ buộc cho nghỉ việc, thôi việc tại công ty, doanh nghiệp họ đang làm. Vậy trường hợp nào thì cần đưa ra quyết định trên, nếu cho thôi việc sai quy định thì người nhân viên đó có được hưởng quyền lợi nào không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến Quý bạn đọc những thông tin về mẫu quyết định cho nghỉ việc mới nhất.

Mẫu quyết định cho nghỉ việc

Mẫu quyết định cho nghỉ việc

Quyết định nghỉ việc là gì?

Quyết định nghỉ việc là một loại văn bản được sử dụng trong các công ty, doanh nghiệp, đơn vị nào đó để quyết định cho cá nhân nghỉ việc tại nơi họ đang làm việc.Việc nghỉ việc có thể do ý chí của người sử dụng lao động hoặc từ chính người lao động.

Trường hợp nào cần ra quyết định nghỉ việc?

Theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, việc ra quyết định nghỉ việc được doanh nghiệp thực hiện trong những trường hợp cụ thể như dưới đây:

  • Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
  • Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
  • Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
  • Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
  • Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Trường hợp cần ra quyết định nghỉ việc

Trường hợp cần ra quyết định nghỉ việc

>>> Xem thêm: Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

Quy định về thời gian thông báo quyết định thôi việc

Theo quy định  tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động khi có quyết định thôi việc đối với người lao động phải thông báo trước thời gian quy định tùy theo từng loại hợp đồng lao động

  • Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
  • Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
  • Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá thời hạn quy định của pháp luật lao động mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau đây thì người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động:

  • Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.
  • Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên.

Mẫu đơn quyết định cho nghỉ việc

Quý Khách hàng có thể tải mẫu quyết định cho nghỉ việc, thôi việc của doanh nghiệp dưới đây về để sử dụng : TẠI ĐÂY

Hiện nay, chưa có văn bản quy định nào quy định rõ một mẫu cụ thể về quyết định nghỉ việc, tuy vậy về cơ bản thì để đảm bảo được thống nhất và đầy đủ thì cần thể hiện các nội dung như dưới đây:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ trình bày trên cùng giữa trang giấy
  • Tên quyết định là: quyết định cho nghỉ việc hoặc thôi việc
  • Người có thẩm quyền ra quyết định cho nghỉ việc. Ví dụ: giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty cổ phần,….
  • Căn cứ để ra quyết định nghỉ việc này
  • Nội dung của bản quyết định
  1. Cho ai, hiện đang giữ chức vụ gì được nghỉ việc từ ngày tháng năm nào?
  2. Lý do cho nghỉ việc?
  3. Các bộ phận, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm trong việc thi hành quyết định này?
  • Chữ ký giám đốc,ban lãnh đạo

Cho nghỉ việc trái luật, doanh nghiệp có phải chịu trách nhiệm gì không?

Trường hợp doanh nghiệp tự ý cho người lao động nghỉ việc không thuộc các trường hợp luật định sẽ bị coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Khi đó doanh nghiệp sẽ phải bồi thường tổn thất về vật chất lẫn tinh thần cho người lao động.

Theo quy định tại Điều 41 Bộ luật Lao động năm 2019, tùy vào từng trường hợp mà nghĩa vụ bồi thường của người sử dụng lao động sẽ bồi thường khác nhau:

Trường hợp 1: Nhận lại người lao động vào làm việc, doanh nghiệp phải bồi thường:

  • Trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc;
  • Trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng.

Trường hợp 2:  Người lao động không muốn làm việc, doanh nghiệp phải trả:

  • Trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc;
  • Trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng.
  • ​Trợ cấp thôi việc cho người lao động.

Trường hợp 3: Không muốn nhận lại và người lao động đồng ý, doanh nghiệp phải trả:

  • Trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc;
  • Trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng.
  • ​Trợ cấp thôi việc cho người lao động
  • Thỏa thuận về việc bồi thường thêm cho người lao động ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

>>> Xem thêm: Hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật

Luật sư tư vấn về quyết định cho nghỉ việc

Luật sư tư vấn về quyết định cho nghỉ việc

Luật sư tư vấn về quyết định cho nghỉ việc

  • Tư vấn các quy định của pháp luật về việc đưa ra Quyết định cho nghỉ việc;
  • Tư vấn soạn thảo Quyết định cho nghỉ việc;
  • Tư vấn giải quyết việc đưa ra Quyết định cho nghỉ việc trái pháp luật.
  • Tư vấn về thời gian thông báo Quyết định cho nghỉ việc

Mẫu quyết định cho nghỉ việc để quyết định rằng cá nhân đó sẽ chấm dứt các quyền và nghĩa vụ sau khi các bên đã hoàn thành xong nghĩa vụ mà pháp luật quy định.

Tham khảo thêm dịch vụ: Tư vấn công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật

Mẫu quyết định cho nghỉ việc là để quyết định rằng một cá nhân nào đó sẽ chấm dứt các quyền và nghĩa vụ sau khi các bên hoàn thành xong nghĩa vụ mà pháp luật đã quy định. Tuy nhiên không phải trường hợp nào người sử dụng lao động cũng có quyền ra quyết định cho nghỉ việc. Nếu trong quá trình tìm hiểu Quý bạn đọc có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ TƯ VẤN LUẬT LAO ĐỘNG, Quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.633.716 để được luật sư lao động tư vấn chi tiết hơn. Xin cảm ơn.

Scores: 4.9 (36 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716