Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất năm 2024

Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của cả hai bên. Mẫu biên bản này giúp người lao động đảm bảo được các chế độ theo quy định của pháp luật khi nghỉ việc. Mẫu thỏa thuận này giải quyết các vấn đề liên quan đến người lao động nghỉ việc một cách nhanh chóng. Các vấn đề pháp lý liên quan về chủ đề này sẽ trình bày trong bài viết sau đây, mời quý khách tham khảo.

Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

Các trường hợp hợp đồng lao động bị chấm dứt

Theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành năm 2019, tại Điều 34 Bộ luật này có tất cả  13 trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

  • Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
  • Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
  • Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
  • Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
  • Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc

Theo đó, khi hết hạn trong hợp đồng lao động, thì hợp đồng này sẽ bị chấm dứt tuy nhiên vẫn tại Khoản 4 Điều 177 Bộ luật này quy định: Phải gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ cho người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động. Như vậy, khi người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động và đang trong nhiệm kỳ của mình thì sẽ được gia hạn hợp đồng.

Ngoài ra, theo Điều 42 Bộ luật lao động 2019 thì trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế mà ảnh hưởng đến việc làm của người lao động thì người sử dụng lao động phải xây dựng phương án sử dụng lao động.

Theo Điều 43 Bộ luật lao động 2019 khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã và ảnh hưởng đến việc làm của người lao động thì người sử dụng lao động phải thực hiện phương án sử dụng lao động đã thông qua. Nghĩa là, khi các trường hợp xảy ra theo Điều 42,43 Bộ luật này, hợp đồng lao động không đương nhiên chấm dứt mà pháp luật yêu cầu người sử dụng lao động phải có phương án giải quyết đối với nhu cầu việc làm của người lao động.

Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất

Nội dung cơ bản của thỏa thuận

Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản được lập ra giữa người lao động và người sử dụng lao động để ghi nhận sự đồng ý của hai bên về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo khoản 3 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019. Do đó thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động cần phải lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai bên để đảm bảo tính pháp lý và đảm bảo quyền lợi của hai bên.

Nội dung cơ bản của thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động bao gồm các thông tin cơ bản sau:

  • Thông tin về các bên: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người lao động và người sử dụng lao động.
  • Thông tin về hợp đồng lao động: Số, ngày ký, thời hạn của hợp đồng lao động.
  • Lý do chấm dứt hợp đồng lao động: Các lý do chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
  • Ngày chấm dứt hợp đồng lao động
  • Quyền lợi của người lao động: Các quyền lợi của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động, bao gồm tiền lương, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc (nếu có).
  • Nghĩa vụ của người lao động: Các nghĩa vụ của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động, bao gồm bàn giao công việc, tài sản, tài liệu của công ty, thanh toán các khoản nợ của mình với công ty (nếu có).

>>>Click tải: Mẫu biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động theo thỏa thuận

Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động theo thỏa thuận

Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động theo thỏa thuận

Căn cứ theo Điều 34 Khoản 2 Bộ luật lao động 2019 thì đây là việc chấm dứt hợp đồng lao động theo thỏa thuận của hai bên là người sử dụng lao động và người lao động. Vì thế khi chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động không cần phải thông báo trước cho người lao động theo Khoản 2 Điều 36 Bộ luật này.

Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 45 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật này

Theo đó, người sử dụng lao động vẫn phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt, thời điểm chấm dứt quan hệ lao động giữa hai bên. Về thời hạn chấm dứt hợp đồng, người sử dụng lao động có thể ấn định ngay trong biên bản thỏa thuận chấm dứt với người lao động thay vi thông báo riêng bằng văn bản.

Sau khi đạt được thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động thì còn một số nghĩa vụ được quy định cụ thể tại Điều 48 Bộ luật lao động như sau:

Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

  • Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
  • Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
  • Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

  • Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
  • Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Như vậy, khi chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết trừ các trường hợp pháp luật quy định và phải thực hiện trách nhiệm của mình theo quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019.

Luật sư tư vấn thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động

Luật sư vấn thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động

Luật sư tư vấn thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động

  • Tư vấn thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của người lao động khi chấm dứt hợp đồng
  • Hỗ trợ soạn thảo nội dung thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật
  • Hướng dẫn xử lý khi có mâu thuẫn phát sinh chấm dứt hợp đồng lao động.

Hiện nay, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động đang là phương pháp phổ biến nhất cho người lao động cũng như người sử dụng lao động để tránh những phiền phức liên quan đến quy định pháp luật. Mẫu văn bản thỏa thuận chấm dứt xác lập nhằm làm cơ sở để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhau khi chấm dứt quan hệ lao động. Khi cần luật sư lao động tư vấn thêm về vấn đề hãy liên hệ qua hotline: 1900.633.716 để được hỗ trợ trực tuyến.

Một số bài viết liên quan đến chấm dứt hợp đồng lao động có thể bạn quan tâm:

Scores: 4.7 (42 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,840 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716