Mẫu đơn khởi kiện vụ án hành chính 2024, Hướng dẫn viết, nộp đơn

Mẫu đơn khởi kiện hành chínhmẫu đơn được sử dụng khi phát sinh các tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức với cơ quan hành chính Nhà nước. Để khởi kiện giải quyết một vụ án hành chính đòi hỏi mẫu đơn khởi kiện phải chỉnh chu và chính xác. Bài viết sau đây, luật sư tại Luật L24H sẽ hướng dẫn cách viết đơn khởi kiện hành chính mới nhất theo Luật tố tụng hành chính.

Mẫu đơn khởi kiện hành chính

Mẫu đơn khởi kiện vụ án hành chính

Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính

Chủ thể khởi kiện

Bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức đáp ứng được một số điều kiện sau:

Đối với cá nhân:

  • Có quyền lợi hợp pháp bị ảnh hưởng trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức giữ chức vụ từ Tổng Cục trưởng và tương đương trở xuống.
  • Có đủ năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính (từ đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ trong tố tụng hành chính).
  • Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cần có người đại diện khi khi tham gia khởi kiện.

Đối với cơ quan, tổ chức:

  • Cơ quan, tổ chức phải có tư cách pháp nhân (bao gồm: được thành lập theo quy định pháp luật; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập).
  • Cần có người đại diện theo pháp luật khi tham gia khởi kiện.

Cơ sở pháp lý: Khoản 8 Điều 3; Điều 30 & Điều 54 Luật tố tụng hành chính 2015 và Điều 74 Bộ luật dân sự 2015.

Đối tượng khởi kiện

  • Quyết định hành chính bị kiện: quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được ban hành bởi cơ quan hành chính nhà nước; chủ thể có thẩm quyền tác động tới một hoặc một số đối tượng cụ thể và chỉ áp dụng một lần. Đặc biệt, quyết định đó phải làm hoặc có nội dung làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  • Hành vi hành chính bị kiện: hành vi của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định pháp luật mà hành vi đó ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền lợi hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  • Quyết định bằng văn bản của người đứng đầu cơ quan, tổ chức kỷ luật buộc thôi việc công chức giữ chức vụ từ Tổng Cục trưởng và tương đương trở xuống ở cơ quan, tổ chức đó.
  • Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
  • Danh sách cử tri.

Theo quy định pháp luật thì cả quyết định hành chính và hành vi hành chính đều có thể bị khởi kiện. Tuy nhiên tồn tại một vài trường hợp không thể khởi kiện sau:

  • Quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo quy định của pháp luật;
  • Quyết định, hành vi của Tòa án trong việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính, xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng;
  • Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ của cơ quan, tổ chức.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 3 và Khoản 1 Điều 30 Luật Tố tụng hành chính 2015

Thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà nếu hết thời hạn thì cơ quan, tổ chức, cá nhân không được quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án hành chính bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính được pháp luật quy định như sau:

  • 01 năm kể từ ngày nhận hoặc biết được quyết định, hành vi hành chính; quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
  • 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
  • Từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri hoặc kết thúc thời hạn giải quyết khiếu nại mà không nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri đến trước ngày bầu cử 05 ngày.

Trường hợp đương sự khiếu nại đến chủ thể có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì thời hiệu khởi kiện như sau:

  • 01 năm kể từ ngày nhận hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần hai;
  • 01 năm kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại mà chủ thể có thẩm quyền không giải quyết và không có văn bản trả lời cho người khiếu nại.

Thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho người khởi kiện không khởi kiện được trong thời hạn quy định thì không tính vào thời hiệu khởi kiện.

Cơ sở pháp lý: Điều 116 Luật tố tụng hành chính 2015.

>>> Xem thêm: Quy trình khiếu nại quyết định hành chính

Mẫu đơn khởi kiện vụ án hành chính mới nhất

Mẫu số 01-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

>>> Click tải ngay: Mẫu đơn khởi kiện hành chính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

(1)……, ngày….. tháng…… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Tòa án nhân dân(2)…………………………………………

Người khởi kiện: (3)………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:(4)………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại (nếu có):……………………., số fax (nếu có):………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ thư điện tử (nếu có):………………………………………………………………………………………………….

Người bị kiện:(5)………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:(6)………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại (nếu có):……………………., số fax (nếu có):………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ thư điện tử (nếu có):………………………………………………………………………………………………….

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(7)………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:(8)………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại (nếu có):……………………., số fax (nếu có):………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ thư điện tử (nếu có):………………………………………………………………………………………………….

Quyết định …………………………… (9) bị kiện số ……………………. ngày ………. tháng ………… năm ….. của………………………………. Về………………………………………………………………………………………………….

Hành vi hành chính bị kiện………………………………………………………………………………………………….

Tóm tắt nội dung quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, nội dung giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc tóm tắt diễn biến của hành vi hành chính(10):………………………………………………………………………………………………….

Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có):………………………………………………………………………………………………….

Yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết(11):………………………………………………………………………………………………….

Người khởi kiện cam đoan không đồng thời khiếu nại ………. (12)đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại

Những tài liệu, chứng cứ chứng minh kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (13)

  1. ………………………………………………………………………………………………….
  2. ………………………………………………………………………………………………….

Người khởi kiện (14)

Cách viết mẫu đơn khởi kiện vụ án hành chính

  1. (1) Ghi địa danh, ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
  2. (2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên).
  3. (3) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi họ tên; trường hợp người khởi kiện là người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì đồng thời phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được đại diện; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
  4. (4) Ghi địa chỉ tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, trú tại thôn B, xã C, huyện D, tỉnh E); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH G có trụ sở: Số 50 phố H, quận I, thành phố K).
  5. (5) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
  6. (7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
  7. (6) và (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
  8. (9) Tùy theo từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri.
  9. (10) Tùy theo từng trường hợp mà ghi tóm tắt nội dung cụ thể của quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc hành vi hành chính.
  10. (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết như: Yêu cầu hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần quyết định hành chính và quyết định giải quyết khiếu nại có liên quan (nếu có); buộc thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính; hủy quyết định kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật; hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; buộc cơ quan lập danh sách cử tri sửa đổi, bổ sung danh sách cử tri theo quy định của pháp luật; buộc cơ quan, tổ chức bồi thường thiệt hại, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị xâm phạm do quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh trái pháp luật gây ra…
  11. (12) Tùy từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri, hành vi hành chính.
  12. (13) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu gì và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1. Bản sao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; 2. Bản sao chứng minh nhân dân (căn cước công dân)…)
  13. (14) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là cá nhân, không biết chữ, không nhìn được, không thể tự mình làm đơn khởi kiện, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

Cơ sở pháp lý: Mẫu số 01-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

Xác định thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính

Tòa án cấp huyện

Những khiếu kiện sau thuộc thẩm quyền giải quyết sơ thẩm của Tòa án cấp huyện:

  • Khiếu kiện về quyết định, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước đó, trừ quyết định, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  • Khiếu kiện về quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó;
  • Khiếu kiện về danh sách cử tri của cơ quan lập danh sách cử tri trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.

Cơ sở pháp lý: Điều 31 Luật tố tụng hành chính 2015.

Tòa án cấp tỉnh

Những khiếu kiện sau thuộc thẩm quyền giải quyết sơ thẩm của Tòa án cấp tỉnh:

  • Khiếu kiện bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; trường hợp không có nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính;
  • Khiếu kiện quyết định, hành vi hành chính của cơ quan thuộc một trong các cơ quan nhà nước nêu trên và quyết định, hành vi hành chính của người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; trường hợp không có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính;
  • Khiếu kiện cơ quan nhà nước cấp tỉnh trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án và của người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước đó;
  • Khiếu kiện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án;
  • Khiếu kiện cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú tại Việt Nam thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội hoặc Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
  • Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, bộ, ngành trung ương mà người khởi kiện có nơi làm việc khi bị kỷ luật trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án;
  • Khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án;
  • Trường hợp cần thiết, Tòa án cấp tỉnh có thể lấy lên giải quyết vụ án hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp huyện.

Cơ sở pháp lý: Điều 32 Luật tố tụng hành chính 2015.

Thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính

Thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính

Trình tự giải quyết vụ án hành chính

Giai đoạn 1: Gửi đơn khởi kiện vụ án hành chính.

Giai đoạn 2: Thụ lý vụ án

  • Tòa thụ lý đơn khởi kiện. Người khởi kiện nộp tạm ứng phí.
  • Thẩm phán thông báo thụ lý vụ án cho người bị kiện; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; Viện kiểm sát và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
  • Chánh án phân công Thẩm phán giải quyết vụ án.
  • Người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình về yêu cầu của người khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Giai đoạn 3: Đối thoại và chuẩn bị xét xử

  • Lập hồ sơ; yêu cầu bổ sung, xác minh, thu thập tài liệu; quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Tổ chức phiên họp công khai chứng cứ và đối thoại; Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, tạm đình chỉ hoặc đỉnh chỉ việc giải quyết vụ án.

Giai đoạn 4: Xét xử sơ thẩm

  • Mở phiên tòa: Trong 20 ngày kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
  • Bắt đầu phiên tòa: Khai mạc; Giải quyết các yêu cầu thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
  • Tranh tụng
  • Tuyên án

Giai đoạn 5: Xét xử phúc thẩm (nếu có)

  • Bản án, quyết định của Tòa sơ thẩm chưa có hiệu lực bị kháng cáo hoặc kháng nghị. Đương sự hoặc người đại diện có quyền kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.

Giai đoạn 6: Thủ tục giám đốc thẩm (nếu có)

  • Đương sự không đồng tình với bản án, quyết định đã có hiệu lực thì họ chỉ có thể đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm. Chỉ chủ thể có thẩm quyền kháng nghị mới có quyền yêu cầu.

Cơ sở pháp lý: Điều 125, 126, 127, 128, 131, 149, 169, 170, 172, 195, 203, 204, 255, 260 Luật tố tụng hành chính 2015

Trình tự giải quyết vụ án hành chính

Trình tự giải quyết vụ án hành chính

Luật sư tư vấn khởi kiện vụ án hành chính

  • Tư vấn các vấn đề hành chính như đối tượng, trình tự thủ tục, điều kiện và thời hiệu khởi kiện, thẩm quyền của Tòa án liên quan đến vụ án hành chính.
  • Soạn thảo đơn khiếu nại quyết định hành chính, văn bản có liên quan đến vụ án hành chính.
  • Luật khiếu nại tố cáo
  • Theo dõi hồ sơ pháp lý của vụ án.
  • Phân tích, đưa ra giải pháp tối ưu quyền lợi khách hàng.
  • Đại diện theo ủy quyền của khách hàng tham gia đối thoại trong quá trình giải quyết vụ án.
  • Luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hành chính tại phiên tòa để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng.
  • Xác định căn cứ kháng cáo nếu khách hàng chưa hài lòng với kết quả giải quyết vụ án.

Luật hành chính là lĩnh vực có đa dạng thủ tục về giấy tờ và cần phải đáp ứng điều kiện khi thực hiện khởi kiện một vụ án hình chính. Chính vì vậy, trong trường hợp có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần hỗ trợ giải quyết vụ án hành chính, đội ngũ Luật sư tư vấn luật hành chính của Luật L24H luôn có mặt hỗ trợ thông qua hotline 1900.633.716. Trân trọng cảm ơn!

Scores: 4.9 (33 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,827 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716