Hướng dẫn cách đăng ký tạm trú tạm vắng Online 2023

Cách đăng ký tạm trú tạm vắng Online không chỉ là mối quan tâm của người thay đổi nơi cư trú đã đăng ký mà còn là của chủ nhà cho người thuê nhà thuê. Luật Cư trú hiện hành cho phép công dân đăng ký tạm trú tạm vắng trực tuyến qua mạng chứ không còn hạn chế ở phương thức nộp hồ sơ trực tiếp, vì vậy đem lại rất nhiều thuận lợi. Do đó, Luật L24H sẽ hướng dẫn cách đăng ký tạm trú tạm vắng Online mới nhất 2023 qua bài viết dưới đây

Cách đăng ký tạm trú tạm vắng Online

Cách đăng ký tạm trú tạm vắng Online

Tạm trú, tạm vắng theo Luật Cư trú

Đăng ký tạm trú

Theo khoản 5 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú. Cũng theo quy định của tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Như vậy, đăng ký tạm trú là một trong các thủ tục đăng ký cư trú nhằm thông báo sự có mặt, sinh sống, làm việc; khai báo thông tin hay điều chỉnh thông tin về cư trú tại cơ quan có thẩm quyền của một nơi trong thời gian nhất định.

Đăng ký tạm vắng

Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật Cư trú 2020. Do đó, có thể hiểu đăng ký tạm vắng là việc công dân thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc vắng mặt tại nơi cư trú thường xuyên trong một khoảng thời gian nhất định để nhà nước biết và không xóa đăng ký thường trú bởi vì một trong những trường hợp xóa đăng ký thường trú là công dân vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú 2020.

>>> Xem thêm: Những quy định mới về thường trú, tạm trú năm 2023

Trách nhiệm đăng ký tạm trú, tạm vắng

Trách nhiệm đăng ký tạm trú tạm vắng

Trách nhiệm đăng ký tạm trú tạm vắng

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA của Bộ Công an ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2021 hướng dẫn Luật cư trú thì trách nhiệm đăng ký tạm trú được thực hiện trong những trường hợp sau:

  • Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới.
  • Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động; trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo; người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.
  • Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 thì công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau đây:

  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;
  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Điều kiện đăng ký tạm trú

Điều kiện đăng ký tạm trú bao gồm:

  • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Như vậy, công dân chỉ có thể thực hiện đăng ký khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên.

Cơ sở pháp lý: Điều 27 Luật Cư trú 2020.

Khai báo tạm vắng

Bên cạnh những trường hợp công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng quy định tại  khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 thì khoản 1 Điều 16 Thông tư 55/2021/TT-BCA việc khai báo tạm vắng đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú được thực hiện theo một trong các hình thức sau đây:

  • Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc tại địa điểm tiếp nhận khai báo tạm vắng do cơ quan đăng ký cư trú quy định;
  • Số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;
  • Trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
  • Ứng dụng trên thiết bị điện tử.

Cách đăng ký online tạm trú, tạm vắng

Hồ sơ đăng ký

Theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 thì hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký tạm trú Online bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản ( Mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành)
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, có thể là loại giấy tờ bản gốc, bản sao hay bản chứng thực.

Thành phần hồ sơ để khai báo tạm vắng theo quy định tại khoản 2,3,4 Điều 31 Luật Cư trú bao gồm hai trường hợp:

  • Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, hồ sơ gồm: đơn đề nghị khai báo tạm vắng và văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.
  • Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, nội dung khai báo tạm vắng gồm: họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

Trình tự thủ tục đăng ký

Trình tự thủ tục đăng ký

Trình tự thủ tục đăng ký

  1. Bước 1: Mở trình duyệt lên và truy cập vào cổng dịch vụ công quản lý về cư trú theo đường link sau: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html , Sau đó hãy nhấn vào ô “tạm trú” nếu muốn đăng ký tạm trú Online hoặc “tạm vắng” để bắt đầu tiến hành đăng ký tạm vắng Online
  2. Bước 2: Chọn đăng nhập ở góc bên phải trên cùng màn hình, sau đó chọn 1 trong 2 tài khoản “Tài khoản Cổng DVC Quốc Gia” hoặc là “Tài khoản cơ sở cho thuê lưu trú”.
  3. Bước 3: Sau khi chọn “Tài khoản Cổng DVC Quốc Gia” tại đây sẽ hiển thị mẫu đăng ký tạm trú nếu tại bước 1 chọn “tạm trú” hoặc mẫu khai báo tạm vắng nếu tại bước 1 chọn “tạm vắng” và điền đầy đủ thông tin.
  4. Bước 4: Sau khi hoàn thành việc điền thông tin, tích chọn “Tôi xin chịu trách nhiệm lời khai” và chọn vào ô “Lưu và gửi hồ sơ” là xong. Tiếp theo cơ quan chức năng sẽ tiến hành xác minh và giải quyết hồ sơ cho bạn.

>>> Xem thêm: Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà

Tư vấn về đăng ký tạm trú, tạm vắng

  • Hướng dẫn cách đăng ký tạm trú, tạm vắng theo quy định của pháp luật hiện hành
  • Soạn thảo hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị đăng ký tạm trú, tạm vắng
  • Tư vấn trình tự thủ tục thực hiện đăng ký tạm trú, tạm vắng
  • Giải đáp thắc mắc liên quan đăng ký tạm vắng, tạm trú
  • Tư vấn mức thu lệ phí đăng ký tạm trú tạm vắng, đăng ký tạm trú, tạm vắng cho học sinh, sinh viên, người lao động thuê nhà

>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà trọ

Quy trình đăng ký tạm trú tạm vắng Online trực tuyến tại website cổng dịch vụ công quản lý về cư trú đã được Luật L24H hướng dẫn chi tiết trong bài viết này. Nếu Quý khách hàng có thắc mắc khác hoặc muốn tìm hiểu thêm các quy định đăng ký tạm trú tạm vắng, hoặc cần hỗ trợ pháp lý tư vấn luật hành chính và các vấn đề liên quan, hãy liên hệ ngay qua số HOTLINE: 1900633716. để được tư vấn miễn phí. Xin cảm ơn.

Scores: 4.6 (15 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716