Luật cho vay tiền cá nhân quy định mức lãi suất tối đa mà luật cho phép khi vay tiền cá nhân. Để biết thêm những quy định của luật dân sự xung quanh vấn đề lấy lãi khi cho vay tiền cá nhân cũng như dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp vay tiền cá nhân, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật L24H.
Luật cho vay tiền cá nhân
Quy định của bộ luật dân sự về mức lãi suất tối đa khi cho vay tiền đối với cá nhân
- Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
- Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015
>>> Tham khảo thêm về các trường hợp:
- Cho người khác vay tiền lãi suất cao có kiện đòi được không
- Cho vay nặng lãi có kiện được không
- Cho vay tiền có giấy viết tay có đòi được không
- Cho bạn mượn tiền không trả phải làm sao
Khung hình phạt khi cho vay lãi suất cao
- Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
- Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên 155, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
- Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Cơ sở pháp lý: Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
Mẫu giấy vay tiền, mượn tiền mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ……………………….
Chúng tôi gồm:
1. BÊN CHO VAY (BÊN A):
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….;
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:……………………………………..do ……………………………cấp ngày ……………;
Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….;
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………………….do ……………………………cấp ngày ……………;
Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
2. BÊN VAY (BÊN B):
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….;
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:………………………………………..do ……………………………cấp ngày ……………;
Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ………………
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………).
Mục đích vay: ………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY
Thời hạn vay: ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày ……………..
Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ……………………………..
Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. và phải trả toàn bộ gốc chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..
ĐIỀU 3: LÃI SUẤT
Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng (2) …% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: Phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.
– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;
– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);
– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY BÊN VAY
(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
>>> Tham khảo thêm về: Đơn khởi kiện đòi nợ
Cách đòi nợ hợp pháp khi bên vay không trả
Trình tự thủ tục khởi kiện
- Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện bao gồm đơn khởi kiện yêu cầu trả nợ cùng chứng cứ cho Tòa án có thẩm quyền.
- Sau khi nhận được đơn khởi kiện, Tòa án sẽ phân công Thẩm phán xem xét đơn này trong thời gian 03 ngày làm việc. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày được phân công, Thẩm phán sẽ đưa ra quyết định sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện; thụ lý vụ án; chuyển cho đơn vị khác hoặc trả lại đơn khởi kiện.
- Sau khi đơn khởi kiện được tiếp nhận, xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền thì Thẩm phán sẽ thông báo cho người khởi kiện đến nộp tiền tạm ứng án phí (nếu có). Người này phải nộp trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy báo và nộp lại biên lai cho Tòa.
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán thông báo về việc thụ lý vụ án và Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án.
- Hòa giải, tiếp cận chứng cứ và tranh luận tại Tòa án.
- Yêu cầu cơ quan thi hành án thi hành phán quyết của Tòa án để thu hồi nợ.
>>> Tham khảo thêm về: Thủ tục khởi kiện đòi nợ cá nhân
Cơ sở pháp lý: Điều 190 đến Điều 220 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
Thẩm quyền giải quyết đòi người vay trả tiền
- Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự. Đối với tranh chấp có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết
- Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn (nếu các đương sự có thỏa thuận với nhau) có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
Thẩm quyền giải quyết đòi người vay trả tiền
Một số câu hỏi liên quan
Doanh nghiệp có được vay tiền cá nhân không?
Việc doanh nghiệp vay tiền cá nhân trong thực tế vô cùng phổ biến, đặc biệt là vay mượn giữa chủ sở hữu, cổ đông công ty với công ty do họ làm chủ. Đây là quyền tự do của các bên khi tham gia vào hoạt động cho vay nên không bị pháp luật ngăn cấm.
Cho vay không lãi suất có vi phạm pháp luật?
Căn cứ khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015, lãi suất vay do các bên tự thỏa thuận. Do đó, khi hai bên đã thỏa thuận cho vay không lãi suất thì không vi phạm pháp luật, trừ trường hợp thỏa thuận cho vay không lãi suất là trái với quy định của cơ quan, tổ chức cho vay, gây thiệt hại với bên cho vay.
Luật sư giải quyết tranh chấp vay tiền cá nhân tại Luật L24H
- Tư vấn các quy định của pháp luật khởi kiện đòi nợ cho cá nhân;
- Tư vấn, hướng dẫn khách hàng khởi kiện, chuẩn bị hồ sơ theo kiện đòi nợ cá nhân;
- Soạn thảo đơn từ, các văn bản gửi tới các cơ quan có thẩm quyền;
- Tham gia tố tụng với tư cách là luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ trong vụ kiện đòi nợ;
- Tư vấn, hướng dẫn làm đơn yêu cầu thi hành án;
- Tư vấn, hướng dẫn các thủ tục khác liên quan đến vấn đề khởi kiện thu hồi nợ cho khách hàng.
>>> Tham khảo thêm dịch vụ: Thuê luật sư khởi kiện đòi nợ
Luật sư giải quyết tranh chấp vay tiền cá nhân tại Luật L24H
Bài viết trên đây của Luật L24H đã cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin pháp lý cơ bản xung quanh luật cho vay tiền cá nhân. Khi thực hiện thỏa thuận vay tiền với cá nhân, cần chú ý đến mức lãi suất cho vay tối đa theo quy định của pháp luật để tránh những tranh chấp có thể xảy ra. Để được đội ngũ luật sư tư vấn luật dân sự, trả lời những thắc mắc liên quan, xin vui lòng liên hệ qua hotline 1900633716. Xin cảm ơn.