Sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền, chi phí sang tên sổ đỏ 2023

Sang tên sổ đỏ là cách gọi thông thường chỉ thủ tục phải thực hiện khi chuyển nhượng, cho tặng nhà đất. Để biết việc Sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền? Khi muốn chuyển nhượng, sang tên đất đai, nhà ở thì thủ tục thực hiện như thế nào? bài viết dưới đây của Luật L24H sẽ giải đáp các quy định về điều kiện, thủ tục và các chi phí phát sinh khi thực hiện sang tên sổ đỏ.

Sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền

Sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền

Sang tên sổ đỏ là gì?

Sang tên sổ đỏ là ngôn ngữ nói thông thường chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).

Điều kiện được sang tên sổ đỏ

  1. Đối với bên chuyển nhượng, tặng cho

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho , thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.
  1. Đối với bên mua, nhận tặng cho

Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai 2013, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, cụ thể:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Như vậy, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải không thuộc một trong các trường hợp trên mới được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.

Điều kiện để được sang tên sổ đỏ

Điều kiện để được sang tên sổ đỏ

Khoản phí thực hiện sang tên sổ đỏ

Lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 7, 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ x 0.5%

Phí thẩm định sổ đỏ

Phí thẩm định sổ đỏ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành quy định: theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC nên mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ khác nhau.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Lệ phí cấp giấy chứng nhận hay còn gọi là phí làm bìa mới được áp dụng khi sang tên nhà đất nếu người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho yêu cầu và được cấp Giấy chứng nhận mới sẽ phải nộp khoản lệ phí này.

Mức thu: Các tỉnh thành thu khác nhau tùy thuộc vào quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành.

Phí công chứng, chứng thực

Căn cứ theo khoản 2 mục b Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính theo bảng giá như sau:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

 

Từ quy định trên có thể thấy rằng, căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung năm 2014 về các khoản thu nhập liên quan đến bất động sản phải chịu thuế thì thu nhập từ chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Theo quy định tại điểm d, điểm e khoản 2 Điều 23 luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012 thì:

  • Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng;
  • Thuế suất từ thừa kế quà tặng là 10% trên thu nhập tính thuế.

Thủ tục sang tên sổ đỏ

Theo quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục sang tên sổ đỏ trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Căn cứ theo điều 40, 41 Luật Công chứng 2014, các bên cần chuẩn bị giấy tờ như sau:

Đối với bên bán, tặng cho

  • Giấy chứng nhận (Sổ đỏ).
  • Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).
  • Sổ hộ khẩu.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).
  • Hợp đồng uỷ quyền (nếu bán thay người khác).

Đối với bên mua, bên nhận tặng cho

  • Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
  • Sổ hộ khẩu.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cũng phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí (theo quy định tại Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC và ).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (nộp hồ sơ sang tên)

Sau khi thực hiện công chứng hợp đồng giao dịch tại văn phòng công chứng, cần phải thực hiện đăng ký biến động đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất theo quy định tại Điều 9 Thông tư 09/2021 sửa đổi bổ sung Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu 09/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng;
  • Ngoài ra, phải có sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước nhân dân..

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

  • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.

(Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

Thủ tục sang tên sổ đỏ

Thủ tục sang tên sổ đỏ

Luật sư tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ

  • Giải đáp tất cả các thắc mắc của khách hàng về pháp luật đất đai, nhà ở
  • Đại diện nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy chứng nhận sở hữu căn hộ chung cư, căn hộ liền kề.
  • Soạn hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở  và tài sản khác gắn liền với đất nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
  • Tư vấn các quy định về mua bán, tặng cho, để lại thừa kế, chuyển nhượng, góp vốn quyền sử dụng đất, nhà ở
  • Tư vấn thủ tục khai nhận thừa kế
  • Tư vấn về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Soạn hồ sơ sang tên Quyền sử dụng đất từ di sản thừa kế, tặng cho. Thay mặt khách hàng nộp, theo dõi hồ sơ, nhận kết quả.

Chi phí sang tên sổ đỏ là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của người dân khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ. Trong trường hợp có thắc mắc, khó khăn cần tư vấn thủ tục mua bán nhà đất khi thực hiện các giao dịch có liên quan tới chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc có nhu cầu khác về tư vấn luật đất đai, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900633716 để được luật sư Đất đai hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.

Scores: 4.8 (45 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716