Mẫu hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư [File chuẩn tải về]

Mẫu hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư phù hợp và chính xác có thể giúp cho các chủ sở hữu và người thuê đều được bảo vệ theo đúng quy định pháp luật hiện hành, tránh những tranh chấp và rủi ro pháp lý không mong muốn trong quá trình thuê lại căn hộ. Bài viết dưới đây của tôi sẽ cung cấp cho Quý độc giả mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư và cách soạn thảo mới nhất, mời Quý độc giả cùng tham khảo qua.

 Mẫu hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư

 Mẫu hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư

Quy định của pháp luật về hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư

Về chủ thể của hợp đồng

Chủ thể của hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm: bên thuê và bên cho thuê.

Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư phải thỏa mãn các điều kiện là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:

  • Người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự đầy đủ:
  • Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Đối với pháp nhân, hộ gia đình là chủ thể của hợp đồng thuê thì hợp đồng thuê phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.

Chủ thể khi tham gia hợp đồng thuê ngoài đáp ứng điều kiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ thể tham gia vào hợp đồng thuê lại căn hộ chung cư phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Điều 119 Luật Nhà ở 2014.

Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

  • Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở:
  • Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

  • Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;
  • Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Như vậy, để được tham gia vào hợp đồng thuê lại căn hộ chung cư các chủ thể ngoài thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 cũng như phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại luật Nhà ở 2014.

Về hình thức của hợp đồng

Căn cứ khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của giao dịch dân sự như sau:

  • Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

Theo đó, hình thức hợp đồng được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Tuy nhiên đối với hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư thì bắt buộc phải được lập thành văn bản bao gồm những nội dung theo Điều 121 Luật Nhà ở 2014. Để từ đó, có cơ sở bảo đảm quyền và lợi ích pháp lý của các bên để tránh những trường hợp lừa đảo không đáng có, hạn chế tối đa rủi ro pháp lý đối với một số vấn đề như: tăng giá thuê trọ không phù hợp; chấm dứt hợp đồng mà không có căn cứ, thời hạn báo trước…

Về nội dung của hợp đồng

Hợp đồng thuê lại căn hộ chung cư là do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

  • Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
  • Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
  • Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
  • Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
  • Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Cam kết của các bên;
  • Các thỏa thuận khác;
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
  • Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

CSPL: Điều 121 Luật Nhà ở 2014

các quy định về hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư

các quy định về hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư

Mẫu hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư mới nhất

>>> Click tải ngay: Mẫu hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư [File chuẩn tải về]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–o0o ————-

HỢP ĐỒNG THUÊ LẠI CĂN HỘ, CHUNG CƯ

–  Căn cứ vào Bộ luật Dân Sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành  có hiệu lực năm 2015

–  Căn cứ vào Luật Đất Đai số 45/2013/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành  có hiệu lực năm 2013

–  Căn cứ vào Luật Nhà ở do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 65/2014/QH13 có hiệu lực năm 2014

–  Căn cứ vào điều kiện và nhu cầu thực tế của các bên trong hợp đồng này.

*TP. HCM ………….., ngày ……..  tháng……….. năm ……… , chúng tôi gồm:

I/  BÊN CHO THUÊ (Bên A) :

–         Họ và tên*: ……………………………………………………………………………….

–         CMND/CCCD* số:   ………………………Cấp ngày: …………  Tại:  ………………..

–         Địa chỉ thường trú*:………………………………………………………………………

–         Điện thoại*:…………………………………………………………………………….…

–        Email:………………………………………………………………………………………

–        Số tài khoản:………………………………………………………………………………

–        Tên ngân hàng:……………………………………………………………………….……

–        Chi nhánh:…………………………………………………………………….……………

Là chủ sở hữu căn hộ cho thuê số*:  …………………………………………………………….

– Dự án* …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ*: …………………………………………………………………………………………

Theo HĐMB căn hộ ký ngày*: ___ / ___ / ____.

II/  BÊN THUÊ (Bên B) :

–         Họ tên*:  …………………………………………………………………………………

–         CMND/CCCD* số:  ………………..  Cấp ngày:………….. Tại:………………………

–         Địa chỉ liên hệ*:…………………………………………….……………………………

–         Điện thoại*:………………………………………………………………………………

–         Email:…………………………………………………….………………………………

Sau khi cùng bàn bạc và thỏa thuận, chúng tôi đi đến thống nhất nội dung các điều khoản của hợp đồng này như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn hộ số:                          –

–  Mục đích thuê là để ở.

– Trang thiết bị trong nhà sẽ được liệt kê trong biên bản giao nhà giữa 2 bên vào ngày bàn giao.

ĐIỀU 2 : THỜI  HẠN THUÊ

Thời hạn thuê là*  …..  ( Bằng chữ:….. ) năm, bắt đầu thuê từ ngày….. / ….. / …..  đến ngày ….. / ….. /…..  .

Sau khi hết hợp đồng, Bên B có thể gia hạn lại hợp đồng thuê nhà với giá cả thỏa thuận theo giá thị trường.

ĐIỀU 3: TIỀN THUÊ NHÀ, TIỀN ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1.   Giá thuê nhà:*     ………………. vnđ/tháng. (Bằng chữ:………………..)

  • Giá thuê nhà không bao gồm thuế VAT.
  • Giá thuê không bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, gas, ADSL, tiền sử dụng cáp truyền hình, bãi đậu xe, hồ bơi… Các chi phí này do Bên B tự thanh toán hàng tháng theo hóa đơn của các cơ quan hữu quan.
  • Giá thuê trên  bao gồm Phí quản lý.
  • Giá thuê trên sẽ không thay đổi trong suốt thời gian một (01) năm.
  • Phương thức thanh toán:

Tiền thuê nhà được Bên B thanh toán* …..  (băng chữ:….. ) tháng một lần trong vòng năm ngày đầu của mỗi đợt thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu có chi phí phát sinh do việc chuyển khoản thì Bên B sẽ chịu chi phí đó.

3.3.        Tiền  đặt cọc:

  • Bên B đặt cọc cho Bên A* …. tháng( bằng chữ:….. ) tiền thuê nhà là  ………………vnđ (số tiền bằng chữ:  …………………………………… đồng chẵn).
  • Số tiền này sẽ được trả lại trong vòng 10 ngày làm việc cho Bên B sau khi Hợp đồng hết hiệu lực với điều kiện Bên B đã hoàn thành mọi sửa chữa hư hỏng về tài sản hay trang thiết bị mà không phải do hư hao thông thường và dọn đi ngay khi hết hạn hợp đồng thuê nhà. Những hóa đơn sử dụng tiện ích chưa thanh toán và những khoản trả trễ khác hoặc thời gian sửa chữa căn hộ kéo dài hơn so với thời hạn Hợp đồng do lỗi của bên B sẽ được khấu trừ đi từ khoản tiền đặt cọc này.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1.       Nhận tiền thuê nhà và giao nhà, trang thiết bị, tiện nghi trong căn nhà cho thuê cho Bên B đúng ngày ký hợp đồng kèm theo Biên bản bàn giao căn hộ (xem Phụ lục 1).

4.2      Đăng ký cho Bên B đường dây điện thoại, ADSL có modem và truyền hình cáp với ban quản lý tòa nhà.

4.3.       Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn riêng rẽ cho Bên B trong suốt thời gian cho thuê.

4.4.       Sửa chữa theo như quy định của Ban Quản lý Tòa nhà kịp thời những hư hỏng thuộc cấu trúc chính của căn hộ không phải lỗi do Bên B gây ra.

4.5.       Có trách nhiệm đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương nếu Bên B yêu cầu.

4.6.       Đảm bảo thời gian cho Bên B thuê là* ….. ( Bằng chữ:….. ) năm (trừ trường hợp bất khả kháng được quy định tại điều 6.3.2). Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê trước thời hạn thì Bên A sẽ phải hoàn trả lại số tiền cọc    tháng, đồng thời bồi thường một khoản tương đương với số tiền cọc.

4.7.       Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải hoàn trả tiền cọc nếu Bên B vi phạm một trong những điều khoản đã được quy định trong hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1.       Trả tiền thuê nhà cho Bên A đúng thời hạn và đầy đủ. Trường hợp thanh toán tiền thuê nhà châm 5 ngày kể từ ngày cuối cùng phải thanh toán như thỏa thuận tại điều 3.2 Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng mà không phải trả lại tiền cọc và Bên B không được bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào.

5.2.       Là Người cư ngụ và đại diện cho bên A (Chủ sở hữu căn hộ), chỉ sử dụng căn hộ thuê để ở và tuân thủ luật pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam cũng như tuân thủ Nội quy tòa nhà. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của Bên A và phải tuân theo các quy định về xây dựng cơ bản của ban quản lý tòa nhà.

5.3.       Đảm bảo thời gian thuê là ….. ( bằng chữ:….. ) năm (trừ trường hợp bất khả kháng được quy định tại điều 6.3.2). Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thuê nhà như thỏa thuận thì sẽ mất tiền cọc.

5.4.       Tuân thủ đúng theo nội quy của tòa nhà như giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự an ninh chung trong khu vực cư trú cũng như thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy.

5.5.       Thông tin ngay và kịp thời những vấn đề liên quan cho Chủ sở hữu căn hộ (bên A) và/ hoặc những thông báo của ban quản lý.

5.6.       Có trách nhiệm bảo quản tài sản trong căn hộ từ ngày nhận chìa khóa của Bên A. Tự sửa chữa hoặc thay mới những hư hỏng của trang thiết bị nội thất do lỗi Bên B gây ra trong quá trình sử dụng.

5.7.       Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí theo hóa đơn của các cơ quan hữu quan (như tiền điện thoại, điện, nước, gas …) trong quá trình sử dụng nhà và trước khi thanh lý hợp đồng thuê nhà này.

5.8.   Có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng nhỏ như: bóng đèn cháy, hư vòi nước, nghẹt bồn cầu… ngoại trừ những hao mòn thông thường. Bên B phải chủ động liên lạc với đơn vị quản lý tòa nhà để sửa chữa những hư hỏng trong nhà, trước khi yêu cầu bên A hỗ trợ.

5.9.   Bên B không được chuyển nhượng cho người khác hợp đồng thuê này hoặc cho thuê lại một phần của căn hộ.

5.10. Trao trả nhà và trang thiết bị nội thất trong tình trạng hoạt động bình thường và nguyên vẹn như lúc giao nhà ban đầu bao gồm tất cả các chìa khóa của căn hộ (ngoại trừ những hao mòn bình thường) cho Bên A khi hợp đồng hết thời hạn hiệu lực.

ĐIỀU 6: CAM KẾT CHUNG

6.1.       Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.

6.2.       Trường hợp có tranh chấp hoặc có một Bên vi phạm hợp đồng thì hai Bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất giải quyết trên cơ sở hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau. Nếu không thỏa thuận được thì sẽ chuyển vụ việc ra Tòa Án có thẩm quyền giải quyết.

6.3.       Chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

  • Hết hạn hợp đồng;
  • Trong những trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ lụt, bạo động, hoặc nhà cho thuê bị buộc phá dỡ theo quyết định của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền.
  • Bên B trả tiền thuê nhà chậm như thỏa thuận tại điều 5.1
  • Bên B cho thuê lại căn hộ hoặc một phần căn hộ mà không có sự đồng ý của bên

Hợp đồng này gồm có bốn (04) trang, được lập thành ba (03) bản, mỗi Bên giữ một (01) bản và có giá trị như nhau. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và Bên A nhận được tiền đặt cọc của Bên B.

–  Hai Bên đã đọc và hiểu rõ trước khi ký tên.

BÊN CHO THUÊ ( BÊN A)                                           BÊN THUÊ (BÊN B)

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)                                   (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Hướng dẫn cách viết hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư

(1) Những điều khoản quy định thông tin cá nhân là bắt buộc. Việc ghi đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân nhằm giúp các bên chắc chắn ích lợi trong trường hợp xảy ra những tranh chấp pháp lý.

(2) Phải ghi rõ tiền thuê nhà là bao nhiêu; phương thức thanh toán bằng bề ngoài nào: trả bằng tiền mặt hay chuyển khoản; thời gian thanh toán trả theo tháng, theo năm hay theo quý.

Đặc biệt chú ý: Số tiền trong hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư phải được quy đổi sang trọng đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng. Nếu hợp đồng sử dụng đơn vị ngoại tệ, hợp đồng cho thuê không còn giá trị trước pháp luật. Điều này gây mất ích lợi của các bên nếu sau này có xảy ra tranh chấp, rủi ro.

Ngoài ra, cần ghi rõ ràng, chính xác tiền thuê nhà có bao gồm các chi phí khác như: phí quản lý, phí đỗ xe,… hay không. Nếu không thì ai chịu trách nhiệm đóng khoản tiền này. Điều này cần sự thoả thuận của cả hai bên trước khi ký và cần được ghi rõ trong hợp đồng cho thuê để tránh những phát sinh, mâu thuẫn không đáng có giữa hai bên.

Và nên ghi thêm vào thỏa thuận mức tăng giá thuê dựa theo thời hạn hợp đồng. Nếu hợp đồng cho thuê dài hạn thì cần chuẩn mực rõ bao giờ tăng giá thuê, tăng bao nhiêu phần trăm(%).

Sau khi hoàn thành, hai bên giao kết hợp đồng phải ký và ghi rõ họ tên vào mẫu hợp đồng

Cách viết hợp đồng cho thuê lại căn hộ

Cách viết hợp đồng cho thuê lại căn hộ

Hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư có cần công chứng, chứng thực không?

Bộ luật Dân sự 2015 không quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà, theo đó, vấn đề này được điều chỉnh bởi Luật Nhà ở 2014 như sau:

  • Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Như vậy, hợp đồng thuê lại căn hộ chung cư là không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà tùy thuộc vào nhu cầu của các bên.

CSPL: khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014

Luật sư tư vấn về hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư

  • Tư vấn quy định về hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư;
  • Thủ tục soạn thảo hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư (phụ lục hợp đồng – nếu có);
  • Luật sư tư vấn những lưu ý khi bên thuê và bên cho thuê lập hợp đồng thuê nhà;
  • Tư vấn căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư;
  • Tư vấn chế tài, mức phạt vi phạm trong hợp đồng cho thuê lại căn hộ chung cư.

>>> Xem thêm: Dịch vụ soạn thảo hợp đồng

>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua nhà chung cư

Hợp đồng thuê nhà luôn cần được chú trọng. Điều này có thể giúp các bên thuê và bên cho thuê đều được bảo vệ theo đúng quy định pháp luật hiện hành, tránh những tranh chấp và rủi ro không mong muốn trong quá trình thuê nhà. Ngoài ra nếu Quý độc giả có bất kì vướng mắc cần được tư vấn thì có thể liên hệ đến tổng đài trực tuyến qua số Hotline: 1900.633.716 để gặp luật sư tư vấn về bất động sản hỗ trợ. Luật L24H đảm bảo cung cấp dịch vụ luật sư nhà đất uy tín, nhanh chóng, chính xác và hiệu quả nhất nhằm đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Quý độc giả.

Scores: 4.6 (17 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,915 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716