Lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế bao nhiêu tiền

Lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế là chi phí mà người yêu cầu công chứng cần phải trả khi muốn công chứng khai nhận di sản thừa kế do người thân của họ để lại. Việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng văn bản. Mức phí công chứng tùy thuộc vào giá trị di sản. Bài viết dưới đây sẽ thông tin rõ hơn đến bạn đọc về vấn đề này.

Phí công chứng khai nhận di sản thừa kế

Phí công chứng khai nhận di sản thừa kế

Văn bản khai nhận di sản thừa kế có cần công chứng?

Căn cứ Điều 58 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng văn bản khai nhận di sản như sau:

  • Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.
  • Việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật này.

Như vậy, văn bản khai nhận di sản thừa kế cần được công chứng khi người được hưởng di sản hoặc những người cùng được hưởng di sản có yêu cầu.

>>>Xem thêm: Di chúc không có công chứng có giá trị không

Trình tự thủ tục công chứng khai nhận di sản thừa kế

Trình tự, thủ tục công chứng được quy định cụ thể trong Luật Công chứng 2014 và Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

Hồ sơ

Căn cứ Khoản 1 Điều 40 và khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014 quy định hồ sơ công chứng cần có các giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng
  • Dự thảo văn bản khai nhận di sản thừa kế
  • Bản chính các giấy tờ tùy thân như: CMND, CCCD hoặc Hộ chiếu của người yêu cầu công chứng
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó (Nếu di sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
  • Giấy tờ đăng ký tài sản (nếu có)
  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản: giấy khai sinh, giấy kết hôn,.. Trong hồ sơ yêu cầu công chứng còn phải có bản sao di chúc

Nơi nộp hồ sơ

Căn cứ  Khoản 1 Điều 44 Luật công chứng 2014 quy định việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Căn cứ Khoản 5 Điều 2 Luật công chứng 2014 quy định tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Như vậy, người yêu cầu công chứng có thể đến Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng để nộp hồ sơ.

Phòng công chứng thành phố Hồ Chí Minh

Phòng công chứng thành phố Hồ Chí Minh

Thủ tục

Thủ tục công chứng diễn ra như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có quyền yêu cầu công chứng (người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia tài sản căn cứ tại khoản 1 Điều 58)  sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ như chúng tôi đã nêu trên và nộp đến Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Căn cứ Khoản 1 Điều 40 và khoản 3 Điều 57 Luật công chứng 2014, công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản.

  • Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  • Trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản

Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật công chứng quy định:

  • Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
  • Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
  • Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.

Bước 4: Soạn thảo văn bản khai nhận di sản

  • Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ. Trường hợp người yêu cầu công chứng đã chuẩn bị dự thảo văn bản khai nhận di sản thì công chứng viên kiểm tra nội dung và hình thức của văn bản. Trường hợp trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.( Căn cứ Khoản 6 Điều 40 Luật Công chứng 2014)
  • Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo văn bản.( Căn cứ Khoản 2 Điều 41 Luật Công chứng 2014)
  • Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. (Căn cứ Khoản 7 Điều 40 Luật Công chứng 2014).
  • Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo văn bản khai nhận di sản thì ký xác nhận vào từng trang của văn bản đó. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ hồ sơ đã nêu ở mục trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký tên cụ thể vào từng trang của văn bản theo quy định của pháp luật. (Căn cứ Khoản 8 Điều 40 Luật Công chứng 2014).

Bước 5: Nộp phí và nhận kết quả

Nộp phí theo quy định và nhận giấy hẹn ngày trả kết quả. Kết quả là văn bản khai nhận di sản thừa kế được công chứng.

Mức phí công chứng khai nhận di sản thừa kế

Căn cứ Điểm a4 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành năm 2016, mức thu phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Như vậy, tùy vào giá trị tài sản mà người yêu cầu công chứng sẽ phải nộp mức phí cho tổ chức hành nghề công chứng từ 50 nghìn đồng/ trường hợp đến 70 triệu đồng/ trường hợp.

>>>Xem thêm: Công chứng giấy tờ ở đâu? Lệ phí

Luật sư tư vấn thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Luật L24H xin cung cấp các dịch vụ tư vấn thủ tục khai nhận di sản thừa kế:

  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ công chứng;
  • Tư vấn trình tự, thủ tục công chứng khai nhận di sản;
  • Tư vấn phương án giải quyết các tranh chấp về khai nhận di sản thừa kế;
  • Tư vấn luật thừa kế về quyền thừa kế không phụ thuộc di chúc, chia tài sản thừa kế không phụ thuộc di chúc;
  • Thủ tục kê khai di sản thừa kế đối với tài sản là đồng sở hữu, tài sản chung vợ chồng;
  • Cách thức chia thừa kế, hàng thừa kế, phân chia di sản thừa kế theo pháp luật, theo di chúc;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp trong việc chia di sản thừa kế giữa các đối tượng đồng thừa kế;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp trong việc xác định giá trị tài sản thừa thừa kế;
  • Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.

Luật sư tư vấn thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Luật sư tư vấn thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục bắt buộc để người được hưởng thừa kế nhận được di sản do người thân họ để lại. Chi phí cho thủ tục này được quy định cụ thể trong luật, ngoài ra người yêu cầu công chứng còn phải chịu thù lao công chứng và các chi phí khác. Nếu quý khách hàng có nhu cầu được luật sư thừa kế tư vấn về việc khai nhận di sản thừa kế thì hãy liên hệ đến Luật L24H của chúng tôi qua Hotline: 1900.633.716 để được luật sư hỗ trợ, giải đáp trực tuyến miễn phí.

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,831 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716