Khiếu nại quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính

Khiếu nại quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính là quyền của tổ chức, cá nhân có tang vật bị tạm giữ. Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định cụ thể các vấn đề liên quan đến trường hợp tạm giữ tang vật vi phạm hành chính và quyền khiếu nại quyết định tạm giữ trái pháp luật của người có thẩm quyền tạm giữ. Bài viết dưới đây Luật L24H sẽ cung cấp các quy định của pháp luật về những vấn đề trên.

Công an đưa tang vật vi phạm hành chính về tạm giữ

Công an đưa tang vật vi phạm hành chính về tạm giữ

Tạm giữ tang vật là gì?

Tạm giữ tang vật là một biện pháp ngăn chặn và đảm bảo xử lý vi phạm hành chính được áp dụng trong trường hợp cần ngăn chặn kịp thời vi phạm hành chính hoặc để đảm bảo việc xử lý vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 119 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, sửa đổi bổ sung 2020. Tên đầy đủ của tạm giữ tang vật theo luật định là tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

Một số quy định về tạm giữ tang vật vi phạm hành chính

Tang vật vi phạm hành chính bị tạm giữ

Tang vật vi phạm hành chính bị tạm giữ

Trường hợp tạm giữ tang vật vi phạm hành chính

Theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, sửa đổi bổ sung 2020 việc tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường hợp thật cần thiết sau đây:

  • Để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt. Trường hợp tạm giữ để định giá tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì áp dụng quy định của khoản 3 Điều 60 của Luật này;
  • Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;
  • Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều này.

Như vậy, việc tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong những trường hợp cần thiết nêu trên.

Thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính

Theo quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi, bổ sung 2020 quy định thời gian tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo thủ tục hành chính như sau:

  • Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.
  • Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 66 của Luật này nhưng không quá 01 tháng, kể từ ngày tạm giữ. Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 66 của Luật này thì thời hạn tạm giữ có thể được tiếp tục kéo dài nhưng không quá 02 tháng, kể từ ngày tạm giữ.
  • Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.
  • Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm; hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật này. Trường hợp tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì thời hạn tạm giữ kết thúc khi quyết định xử phạt được thi hành xong.
  • Người có thẩm quyền tạm giữ phải ra quyết định tạm giữ, kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

Như vậy, thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.

Quyền khiếu nại quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính

Cơ quan đang xử lý tang vật vi phạm hành chính

Cơ quan đang xử lý tang vật vi phạm hành chính

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 138/2021/NĐ-CP quy định về quyền của tổ chức, cá nhân có tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ:

  • Khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hành vi, quyết định trái pháp luật của người có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
  • Kiểm tra trước khi nhận lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ khi hết thời hạn bị tạm giữ.
  • Yêu cầu người quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ lập biên bản về việc tài sản trong thời gian tạm giữ bị mất, đánh tráo, hư hỏng, thiếu hụt và yêu cầu cơ quan của người quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ bồi thường theo quy định của pháp luật.

Như vậy,  tổ chức, cá nhân có tang vật bị tạm giữ có quyền khiếu nại quyết định trái pháp luật của người có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

>>Xem thêm: Thủ tục khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm giao thông

Tư vấn khiếu nại quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính

  • Soạn thảo đơn khiếu nại quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính;
  • Hướng dẫn giải quyết việc khiếu nại lần đầu không được cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
  • Tư vấn, hướng dẫn thủ tục khiếu nại lần hai đến cơ quan có thẩm quyền;
  • Đại diện theo ủy quyền cho khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích cho khách hàng.

>>> Xem thêm: Mẫu đơn yêu cầu hoàn trả phương tiện vi phạm hành chính

Trên đây là tư vấn từ Luật L24H về tạm giữ tang vật vi phạm hành chính và quyền khiếu nại quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thời hạn tạm giữ hoặc khiếu nại quyết định hành chính cần tư vấn luật hành chính, giải đáp quý khách vui lòng gọi điện qua hotline 1900.633.716 để được để được tư vấn hỗ trợ kịp thời.

Một số bài viết liên quan khiếu nại hành chính có thể bạn quan tâm:

Scores: 4.9 (14 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,829 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716