Vượt biên trái phép bị xử lý như thế nào? Phạt bao nhiêu tiền

Vượt biên trái phép bị xử lý như thế nào là câu hỏi mà những người có hành vi vượt biên trái phép quan tâm sau khi bị phát hiện. Vì không hiểu rõ luật mà nhiều người đã vượt biên trái phép như nhập cảnh, quá cảnh ở các nước khác và phải gánh chịu các biện pháp xử lý như truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt hành chính. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp rõ hơn những thông tin liên quan đến vượt biên trái phép.

Xử lý vi phạm hành vi vượt biên trái phép

Xử lý vi phạm hành vi vượt biên trái phép

Hiểu như thế nào là hành vi vượt biên trái phép?

Căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
  • Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
  • Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

Như vậy, nếu công dân Việt Nam xuất cảnh đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì được coi là vượt biên trái phép.

Xử phạt hành chính vượt biên trái phép

Người có hành vi vượt biên trái phép bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức là phạt tiền, cụ thể như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật (điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu sử dụng hộ chiếu giả, giấy thông hành giả, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam giả hoặc thẻ ABTC giả (điểm a khoản 4 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC (điểm c khoản 6 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu làm giả hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC (điểm a khoản 7 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

Ngoài ra, có thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Như vậy, mức tiền xử phạt hành vi vượt biên trái phép tùy thuộc vào từng hành vi vi phạm cụ thể: không làm thủ tục, làm giả giấy tờ. Mức phạt hành chính của người có hành vi vượt biên trái phép cao nhất là 40.000.000 đồng nếu người đó làm giả hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.

Xử phạt hành chính vượt biên trái phép

Xử phạt hành chính vượt biên trái phép

>>>Xem thêm: Không thực hiện thủ tục quá cảnh tại cơ quan hải quan phạt bao nhiêu

Xử lý hình sự vượt biên trái phép

 Cấu thành tội phạm của hành vi vượt biên trái phép

Vượt biên trái phép có thể cấu thành Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam trái phép quy định tại  điều 346 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) nếu đủ các yếu tố cấu thành tội phạm sau:

  • Khách thể: Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam được xếp trong nhóm tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính. Đối tượng tác động của tội phạm này là hành vi nhập cảnh, xuất cảnh, ở lại Việt Nam trái phép.
  • Mặt khách quan: người phạm tội vượt biên trái phép khi có hành vi xuất cảnh, nhập cảnh trái phép hoặc ở lại Việt Nam trái phép đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà vẫn còn vi phạm.
  • Chủ thể: Chủ thể của hành vi vượt biên trái phép là cá nhân, là người nào có đủ năng lực hành vi dân sự và đạt độ tuổi theo luật định.
  • Mặt chủ quan: người phạm tội lỗi cố ý trực tiếp khi họ nhận thức được hành vi vượt biên của mình đang làm là trái quy định pháp luật hoặc đã bị phạt hành chính về lỗi này nhưng vẫn cố ý lặp lại.

Ngoài ra, còn có tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới nếu người nào vi phạm quy định về cư trú, đi lại hoặc các quy định khác về khu vực biên giới cũng có thể bị xử phạt (Điều 346 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017).

Như vậy, hành vi vượt biên trái phép có thể cấu thành Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam trái phép hoặc tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới

Khung hình phạt của hành vi vượt biên trái phép

Hành vi vượt biên trái phép là vi phạm pháp luật, luật đã quy định về các khung hình phạt như sau:

Thứ nhất, Căn cứ Điều 346 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 về Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới bao gồm các khung:

  • Khung 1: Người nào vi phạm quy định về cư trú, đi lại hoặc các quy định khác về khu vực biên giới, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
  • Khung 2: Tái phạm nguy hiểm hoặc phạm tội gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội khu vực biên giới, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
  • Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Thứ hai, Căn cứ Điều 347 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam trái phép thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Như vậy, tùy thuộc vào từng tội phải gánh chịu cũng như mức độ nguy hiểm của hành vi thì người vượt biên trái phép phải chịu trách nhiệm hình sự với khung hình phạt nhất định.

Luật sư bào chữa tội vi phạm quy định về xuất, nhập cảnh

Luật L24H xin cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến tội vi phạm quy định về xuất, nhập cảnh:

  • Tư vấn các dấu hiệu cấu thành tội phạm khi vượt biên trái phép;
  • Tư vấn khung hình phạt có thể gánh chịu;
  • Tư vấn hỗ trợ thân chủ cung cấp, thu thập tài liệu chứng cứ có lợi trong việc vượt biên trái phép;
  • Đưa ra các giải pháp để xin giảm nhẹ khung hình phạt, mức hình phạt khi vượt biên trái phép;
  • Tham gia lấy lời khai, tranh tụng tại phiên tòa để bảo vệ thân chủ;
  • Hướng dẫn các công việc khác có liên quan đến việc vượt biên trái phép.

Luật sư tư vấn về vượt biên trái phép

Luật sư tư vấn về vượt biên trái phép

>>> Tham khảo thêm về: Dịch vụ luật sư bào chữa

Nhiều người hiện nay vẫn lựa chọn con đường vượt biên trái phép thay vì đi đường chính ngạch. Nếu khách hàng hoặc có người thân đang trong vụ án vượt biên trái phép thì việc lựa chọn dịch vụ luật sư tư vấn luật dân sự sẽ là một lựa chọn đúng đắn. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, Luật L24H đảm bảo sẽ hỗ trợ các thắc mắc, yêu cầu của khách hàng. Nếu có nhu cầu xin vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi thông qua tổng đài: 1900633716 để được hỗ trợ tư vấn trực tuyến miễn phí. Xin cảm ơn.

Scores: 5 (38 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,842 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716