Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho đất

Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho đất là vấn đề mà những ai đang muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất quan tâm. Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải đóng một số loại thuế, phí và lệ phí. Tuy nhiên, có một số trường hợp tặng cho đất được miễn thuế thu nhập cá nhân. Vậy trường hợp tặng cho đất được miễn thuế thu nhập cá nhân quy định ở đâu? Hãy cùng xem bài tư vấn dưới đây để biết thêm chi tiết.

Miễn thuế khi tặng cho đất

 

Miễn thuế khi tặng cho đất

Nộp thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho bất động sản

Xác định thu nhập chịu thuế từ việc nhận tặng bất động sản

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định về thu nhập chịu thuế từ thừa kế và quà tặng như sau:

Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.

Theo đó, khoản thu nhập chịu thuế sẽ là phần thu nhập vượt quá 10 triệu đồng.

Theo Điểm c Khoản 2 Điều 23 Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 do Chính phủ ban hành hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, việc xác định thu nhập tính thuế đối với nhận tặng cho là bất động sản được xác định như sau:

Phần trị giá đất được xác định căn cứ theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm nhận thừa kế, nhận quà tặng

Phần trị giá nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định theo giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà thì căn cứ vào quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà, về tiêu chuẩn, về định mức xây dựng cơ bản, giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất.

Mức thuế suất được xác định theo Điều 25 Nghị định 65/2013/NĐ-CP như sau: “Thuế suất đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là 10% trên thu nhập tính thuế”

Như vậy, để tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập chịu thuế từ việc nhận tặng cho bất động sản, ta áp dụng công thức tính:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = (Giá trị bất động sản – 10 triệu) x10%

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp được miễn thuế khi nhận tặng bất động sản

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhận tặng bất động sản giữa :

  • vợ với chồng
  • cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ
  • cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi
  • cha chồng, mẹ chồng với con dâu
  • cha vợ, mẹ vợ với con rể
  • ông nội, bà nội với cháu nội
  • ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại
  • anh, chị, em ruột với nhau

CSPL: khoản 4 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung 2014.

Trường hợp được miễn thuế

Trường hợp được miễn thuế

Hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho nhà đất

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC và các giấy tờ trong từng trường hợp như sau:

Giữa vợ và chồng Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định của Tòa án xử ly hôn, tái hôn (đối với trường hợp chia nhà do ly hôn, hợp nhất quyền sở hữu do tái hôn)
Giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ Bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Giấy khai sinh. Trường hợp con ngoài giá thú thì phải có bản sao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan có thẩm quyền.
Giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi Bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan có thẩm quyền
Giữa ông nội, bà nội với cháu nội Bản sao Giấy khai sinh của cháu nội và bản sao Giấy khai sinh của bố cháu nội, hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông nội, bà nội với cháu nội, hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa ông, bà nội và cháu nội
Giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại Bản sao Giấy khai sinh của cháu ngoại và bản sao Giấy khai sinh của mẹ cháu ngoại, hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại, hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh mối quan hệ giữa ông, bà ngoại và cháu ngoại
Giữa anh, chị, em ruột với nhau Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy khai sinh của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh có quan hệ huyết thống
Cha chồng, mẹ chồng với con dâu, cha vợ, mẹ vợ với con rể Bản sao Sổ hộ khẩu ghi rõ mối quan hệ giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu, giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể, hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn và Giấy khai sinh của chồng hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan hệ giữa người chuyển nhượng là cha chồng, mẹ chồng với con dâu hoặc cha vợ, mẹ vợ với con rể.

Nếu người nhận quà tặng không có Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu thì phải có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng làm căn cứ để xác định thu nhập được miễn thuế.

Cơ sở pháp lý: Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 do Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Luật sư tư vấn thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho đất

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về “Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho đất” của Luật L24H kèm theo là chi tiết hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân. Nắm rõ quy định, thủ tục tặng cho đảm bảo đúng luật và thực hiện việc tặng cho một cách nhanh chóng. Nếu trong quá trình tìm hiểu còn có vấn đề cần luật sư đất đai tư vấn giải đáp, Quý bạn đọc có thể liên hệ trực tiếp đến số điện thoại: 1900.633.716 để được luật sư tư vấn trực tuyến miễn phí.

Scores: 4.69 (21 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716