Luật sư tư vấn thủ tục ly hôn với người bệnh tâm thần

Thủ tục ly hôn với người bệnh tâm thần là một quá trình kéo dài hơn so với những trường hợp ly hôn thông thường. Bởi lẽ, khi ly hôn nếu chồng bị tâm thần hoặc vợ bị tâm thần thì cần phải thực thêm thủ tục tuyên bố một người bị mất năng lực hành vi dân sự. Để hiểu rõ hơn về thủ tục ly hôn với người bệnh tâm thần mời quý bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.

Ly hôn với người bị bệnh tâm thần

Ly hôn với người bị bệnh tâm thần

Điều kiện để ly hôn với người tâm thần

Căn cứ Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định vợ hoặc chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án ly hôn. Riêng đối với chồng không được ly hôn trong trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Như vậy, khi một bên vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần thì bên kia có quyền đơn phương ly hôn

Theo đó, căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và khoản 3 Điều 207 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 điều kiện để Tòa giải quyết ly hôn với người tâm thần cần đáp ứng điều kiện sau:

  • Có căn cứ về việc vợ chồng vi phạm nghiêm trọng, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
  • Trường hợp cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Thủ tục ly hôn khi vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần

Trường hợp vợ hoặc chồng muốn ly hôn với một bên còn lại bị bệnh tâm thần hoặc có dấu hiệu mắc bệnh tâm thần nhưng vẫn chưa có quyết định của Tòa án xác định người này bị bệnh tâm thần thì bên yêu cầu ly hôn phải thực hiện hai thủ tục sau:

  • Thứ nhất, thủ tục yêu cầu một người mất năng lực hành vi dân sự
  • Thứ hai, thủ tục ly hôn hôn với người bị bệnh tâm thần

Nội dung cụ thể của hai thủ tục này được trình bày cụ thể bên dưới:

Thủ tục đề nghị Tòa án tuyên bố vợ/chồng bị tâm thần mất năng lực hành vi dân sự

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ khoản 2, 3 Điều 362 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, hồ sơ yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự bao gồm: Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự (mẫu số 01- VDS Nghị quyết số 04/2018/QĐ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban ngày 09/8/2018). Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp có thể kể đến như:

  • Bản kết luận của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền và các chứng khác để chứng minh người bị yêu cầu bị bệnh tâm thần (nếu có). Nếu không có bản kết luận của cơ quan chuyên môn thì có thể yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định
  • Tài liệu chứng cứ chứng minh người yêu cầu có quyền yêu cầu theo quy định tại Điều 376 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
  • Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu và người bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự: Căn cước công dân, hộ chiếu,….
  • Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Bước 2: Nộp đơn yêu cầu

Người có quyền yêu cầu tuyên bố một người bị mất năng lực hành vi dân sư gửi đơn đến Tòa án có thẩm quyền bằng một trong các phương thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính
  • Gửi trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia (nếu có)

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý đơn yêu cầu

Theo quy định tại khoản 1, 2,3 Điều 363 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì quá trình tiếp nhận và xử lý đơn yêu cầu như sau:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu
  • Trường hợp đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung theo quy định thì Thẩm phán yêu cầu người yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Sau thời hạn này mà người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho họ

Bước 4: Thụ lý đơn yêu cầu

  • Sau khi đơn yêu cầu và các tài liệu chứng cứ kèm theo đã đáp ứng đủ theo quy định thì thẩm phán thông báo cho người yêu cầu nộp lệ phí trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày thông báo nộp lệ phí, trừ hợp được miễn lệ phí
  • Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự;
  • Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.

Bước 5: Chuẩn bị xét đơn yêu cầu.

Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 366 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Trong khoảng thời gian này, Tòa án tiến hành các công việc sau:

  • Nếu xét thấy tài liệu, chứng cứ chưa đủ thì Tòa sẽ yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu, chứng cứ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án.
  • Trường hợp đương sự có yêu cầu hoặc nếu xét thấy cần thiết thì Thẩm phán sẽ ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ; Nếu hết thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa có kết quả giám định thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài nhưng không quá 01 tháng.
  • Theo đề nghị của người yêu cầu, Tòa án có thể trưng cầu giám định pháp y tâm thần
  • Nếu người yêu cầu rút đơn thì Tòa án sẽ ra Quyết định đình chỉ vụ án và trả lại hồ sơ cho người yêu cầu theo quy định tại Điều 377 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
  • Khi đầy đủ các điều kiện cần thiết thì Tòa án sẽ ra quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự.

Bước 6: Mở phiên họp

Căn cứ khoản 4 Điều 366 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Tòa án phải mở phiên họp để giải quyết việc dân sự trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp.

Bước 7: Quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự.

Theo quy định tại Điều 378 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự

Thủ tục đơn phương ly hôn khi vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần

Các thủ tục khi ly hôn người bệnh tâm thần

Các thủ tục khi ly hôn người bệnh tâm thần

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly

Theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 hồ sơ đơn phương ly hôn với người bị tâm thần bao gồm: Đơn xin ly hôn đơn phương (mẫu số 23 – DS Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017

Kèm theo đơn ly hôn là các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ chứng minh, có thể kể đến như:

  • Giấy đăng ký kết hôn (bản chính)
  • Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân, hộ chiếu,…
  • Giấy khai sinh của con nếu có con chung
  • Giấy xác nhận tuyên bố vợ hoặc chồng bị tâm thần mất năng lực hành vi dân sự của Tòa án.
  • Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có)
  • Các tài liệu khác có liên quan.

>>>Xem thêm: Thủ tục ly hôn đơn phương cần những giấy tờ, điều kiện gì

Bước 2: Nộp đơn ly hôn

Nộp đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết bằng một trong các phương thức sau

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia (nếu có).

Bước 3: Toà án tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện

Thứ nhất, tiếp nhận đơn

  • Nếu nộp trực tiếp, Tòa án cấp ngay giấy xác nhận đơn cho người khởi kiện
  • Nếu nộp theo đường dịch vụ bưu chính, Tòa án gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
  • Nếu nộp bằng phương thức gửi trực tuyến, Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng dịch vụ công Quốc gia (nếu có)

Thứ hai, xử lý đơn

Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn ly hôn;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người yêu cầu ly hôn nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn ly hôn cho người nộp đơn nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 4: Thụ lý đơn ly hôn

Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, khi xét thấy hồ sơ ly hôn đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán sẽ ra thông báo cho người yêu cầu ly hôn thực hiện thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người yêu cầu ly hôn phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Bước 5: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm

Thời hạn chuẩn bị xét xử là 4 tháng kể từ ngày thụ lý. Trong trường hợp vụ án có tính chất phức tạp, sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì có thể gia hạn nhưng không quá 02 tháng.

Theo khoản 2 Điều 230 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

  • Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này;
  • Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;
  • Xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần áp dụng;
  • Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án;
  • Xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này;
  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
  • Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn;
  • Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật này.

Lưu ý: Đương sự là vợ hoặc chồng trong vụ án ly hôn là người mất năng lực hành vi dân sự theo quy định tại khoản 3 Điều 207 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Bước 6: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng

Bước 7: Thẩm phán ban hành bản án hoặc quyết định giải quyết đơn phương ly hôn

Bước 8: Giải quyết theo thủ tục phúc thẩm nếu có kháng cáo, kháng nghị

Theo quy định của Điều 270, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.

Thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án

  • Đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
  • Đối với trường hợp đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

>>>Xem thêm: Thủ tục ly hôn nhanh 2024, cần hồ sơ giấy tờ gì? Nộp ở đâu?

Thời hạn giải quyết ly hôn với người tâm thần là bao lâu

Dựa vào quy trình, thủ tục yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự do bị tâm thần và đơn phương ly hôn thì quá trình giải quyết đơn phương ly hôn với người tâm thần là khá dài trong khoảng 10 tháng. Tuy nhiên, thời gian giải quyết này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có thể kể đến như: sự chủ động của bên yêu cầu ly hôn, Tòa án, và các yếu tố khác,….

>>>Xem thêm: Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương mất bao lâu

Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn với người bệnh tâm thần

Luật L24h sẽ mang đến cho quý khách các dịch vụ tư vấn về thủ thủ tục ly hôn với người bệnh tâm thần dưới đây:

  • Tư vấn trình tự, thủ tục tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự do bị bệnh tâm thần
  • Tư vấn hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị để yêu cầu Tòa án tuyên bố người bị bệnh tâm thần mất năng lực hành vi dân sự
  • Tư vấn, hướng dẫn thủ tục đăng ký giám hộ cho người bị tâm thần
  • Tư vấn điều kiện để được ly hôn với người bệnh tâm thần.
  • Tư vấn thủ tục, hồ sơ ly hôn khi vợ hoặc chồng mắc bệnh tâm thần
  • Tư vấn thời hạn giải quyết ly hôn với người bệnh tâm thần
  • Tư vấn, hướng dẫn cách viết đơn yêu cầu tuyên một người mất năng lực hành vi dân sự, đơn xin đơn phương ly hôn
  • Cung cấp các biểu mẫu đơn từ về ly hôn và soạn thảo đơn xin đơn phương ly hôn và các văn bản khác có liên quan
  • Tư vấn hướng giải quyết phân chia tài sản chung của vợ chồng, giành quyền nuôi con và nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của vợ chồng
  • Tư vấn án phí ly hôn đơn phương
  • Ngoài ra, luật sư đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, đơn phương ly hôn và tranh tụng tại Tòa để đảm bảo quyền lợi khách hàng
  • Tư vấn các vấn đề khác có liên quan về giải quyết ly hôn với người bị bệnh tâm thần.

Luật sư tư vấn ly hôn với người bệnh tâm thần

Luật sư tư vấn ly hôn với người bệnh tâm thần

Chi phí thuê luật sư ly hôn với người bệnh tâm thần

Để đảm bảo tối đa quyền và lợi ích của khách hàng nên sẽ không có một mức phí cố định khi thuê luật sư ly hôn. Mà chúng tôi sẽ căn cứ vào các yếu tố sau để xác định mức phí dịch vụ cụ thể:

  • Tính chất của vụ việc ly hôn
  • Phạm vi công việc mà luật sư phải thực hiện theo yêu cầu khách hàng
  • Thời gian thực hiện
  • Kinh nghiệm của luật sư

Mức phí này được chúng tôi ghi nhận cụ thể vào Hợp đồng dịch vụ pháp lý. Trường hợp trong quá trình thực hiện mà phát sinh các vấn đề mới dẫn đến mức phí thay đổi thì sẽ được cập nhật bổ sung bằng phụ lục hợp đồng

>>>Xem thêm: Giá thuê luật sư ly hôn

Ly hôn với người bị bệnh tâm thần có nhiều thủ tục và quy định phức tạp hơn rất nhiều so với ly hôn với người bình thường. Bài viết của chúng tôi đã nêu rõ điều kiện và thủ tục để được ly hôn với người bị bệnh tâm thần. Nếu còn thắc và mong muốn sử dụng dịch vụ ly hôn, vui lòng liên hệ qua  HOTLINE 1900.633.716 để được tư vấn.

Các bài viết liên quan đến đơn phương ly hôn mà có thể bạn quan tâm:

 

Scores: 4.6 (31 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,839 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716