Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư là một thủ tục khá phức tạp vốn đã được pháp luật quy định. Vì thế khi thực hiện thủ tục này không ít những nhà đầu tư còn gặp phải nhiều khó khăn, vướng mắc trong việc xin chấp thuận chủ trương đầu tư. Do đó, dưới đây L24H sẽ cung cấp một số thông tin về hồ sơ, thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật hiện hành.

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư

Chấp thuận chủ trương đầu tư là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 về khái niệm chấp thuận đầu tư thì

Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.

Theo đó, chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước chấp thuận các vấn đề sau:

  • Chấp thuận các nội dung liên quan đến thực hiện dự án: địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn
  • Nhà đầu tư
  • Hình thức lựa chọn nhà đầu tư cho dự án
  • Các cơ chế, chính sách đặc biệt để thực hiện dự án đầu tư

Thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư

Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Hồ sơ thực hiện

Theo quy định tại Điều 33 Luật Đầu tư 2020, hồ sơ chấp thuận đầu tư có thể được đề xuất bởi:

  • Nhà đầu tư
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020,  hồ sơ do nhà đầu tư đề xuất phải bao gồm:

Thứ nhất, văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

Thứ hai, tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

Thứ ba, tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:

  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Thứ tư, đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư;
  • Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư;
  • Vốn đầu tư và phương án huy động vốn;
  • Địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
  • Nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

Thứ năm, trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

Thứ sáu, nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

Thứ bảy, hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Cuối cùng, tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, đối với hồ sơ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền  đề xuất bao gồm:

  • Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

Như vậy, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư sẽ bao gồm các thông tin, tài liệu trên.

Trình tự thực hiện

Trình tự thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội được quy định tại Điều 34 Luật Đầu tư 2020 gồm:

  • Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 33 của Luật này được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
  • Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này để trình Chính phủ.
  • Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều 35 Luật Đầu tư 2020 như sau:

  • Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 33 của Luật này được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này.
  • Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ chỉ định cơ quan đăng ký đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho toàn bộ dự án.

Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều 36 Luật Đầu tư 2020 như sau:

  • Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 33 của Luật này được gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này.

Như vậy, tùy thuộc vào dự án đầu tư có quy mô, mục tiêu như thế nào mà sẽ thuộc thẩm quyền thẩm định và chấp thuận của các cơ quan như Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh. Theo đó, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư sẽ khác nhau như đã thông tin.

>>> Xem thêm: Thủ tục sáp nhập dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư

Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư

Thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư

Thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư

Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 (sửa đổi, bổ sung 2022) bao gồm:

  • Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có);
  • Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;
  • Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
  • Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.
  • Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa và các điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

Đối với trường hợp nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư bao gồm:

  • Các nội dung thẩm định quy định tại khoản 3 Điều này;
  • Khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; khả năng đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Đánh giá việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
  • Các điều kiện khác đối với nhà đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, khi chấp thuận chủ trương đầu tư cùng lúc với chấp thuận nhà đầu tư, nội dung thẩm định bao gồm nội dung khi chấp thuận chủ trương đầu tư và một số nội dung khác.

Tư vấn thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư

  • Tư vấn các quy định chi tiết về đầu tư theo quy định hiện hành
  • Tư vấn thực hiện các giấy tờ, tài liệu cần thiết để chuẩn bị hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư
  • Tư vấn về các nội dung trong hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư
  • Tư vấn các quy định pháp luật về hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các quy định khác liên quan
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, tài liệu cần thiết liên quan
  • Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết để làm hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Như vậy, hồ sơ, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư khá phức tạp, do đó nhà đầu tư nên tìm hiểu quy định pháp luật cụ thể về vấn đề này để sớm thực hiện và nhận phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.  Nếu có khó khăn hoặc thắc mắc gì về vấn đề trên cần luật sư doanh nghiệp vui lòng liên hệ đến hotline 1900.633.716 để được hỗ trợ.

Một số bài viết về đầu tư có thể bạn đọc quan tâm:

Scores: 4.7 (24 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật L24H

Chức vụ: Văn Phòng Luật Sư L24H

Lĩnh vực tư vấn: Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua điện thoại tổng đài 1900.633716. Dịch vụ luật sư đất đai, doanh nghiệp, bào chữa, hình sự, ly hôn, dân sự, Luật sư tranh tụng, tố tụng tại Tòa án

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 9 năm

Tổng số bài viết: 204 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716