Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc là văn bản pháp lý được sử dụng khi bên ủy quyền muốn bên nhận ủy quyền thay mặt mình giải quyết các công việc trong phạm vi cho phép. Ví dụ như giám đốc có thể ủy quyền cho phó giám đốc điều hành cuộc họp hay việc ủy quyền cho người thân ký thay một hợp đồng dân sự,… không trái với quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp một số quy định về vấn đề trên và mẫu giấy giải quyết công việc chuẩn nhất.
Hợp đồng ủy quyền giải quyết công việc
Giấy ủy quyền giải quyết công việc là gì ?
- Giấy ủy quyền giải quyết công việc là sự thỏa thuận và thống nhất ý chí giữa các bên, đồng thời nó cũng phải phù hợp với ý chí của nhà nước, cụ thể chính là các quy định pháp luật. Sự ra đời của giấy ủy quyền giải quyết công việc chính là một sự kiện pháp lý làm phát sinh hậu quả pháp lý: xác lập, làm thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể.
- Đối tượng của giấy ủy quyền chính là công việc hay hành vi thực hiện công việc. Không có quy định pháp luật hiện hành nào quy định giới hạn về công việc được ủy quyền, nên những công việc này có thể xuất phát từ các quan hệ xã hội khác nhau, thông thường xuất hiện ở các quan hệ tài sản, nhưng nó vẫn xuất hiện ở các quan hệ nhân thân của bên ủy quyền.
- Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc chính là văn bản thể hiện ý chí của người ủy quyền. Ý chí đó chính là việc để người được ủy quyền thực hiện, giải quyết một hoặc một số công việc thay cho họ.
- Chủ thể trong quan hệ pháp luật đại diện theo ủy quyền
Người đại diện theo ủy quyền có các loại:
- Đại diện theo ủy quyền của cá nhân
- Đại diện theo ủy quyền của pháp nhân
- Đại diện theo ủy quyền của hộ gia đình, tổ hợp tác: có một điểm lưu ý là người đại diện theo ủy quyền chỉ có thể là người trong chính hộ gia đình hoặc tổ hợp tác đó.
Người được ủy quyền phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 138 Bộ Luật Dân sự 2015 và trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
Các trường hợp không được ủy quyền
Không phải mọi trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không thể tự mình thực hiện công việc hoặc vì lý do vắng mặt mà được ủy quyền lại cho người khác thực hiện. Theo đó, pháp luật quy định một số trường hợp sau không được ủy quyền:
- Đăng ký kết hôn (mục III.8 phần II phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 3814/2012/QĐ-BTP);
- Ly hôn (khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015);
- Công chứng di chúc (khoản 1 Điều 56 Luật Công chứng 2014);
- Yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 (khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009);
- Trả lời chất vấn (điểm b khoản 3 Điều 15 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015).
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con (Điều 25 Luật Hộ tịch 2014);
- Gửi tiền tiết kiệm (Điều 8 Quy chế về tiền tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định số 1160 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam);
- Người có quyền, lợi ích đối lập (Điều 87 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
Những lưu ý đối với giấy ủy quyền giải quyết công việc
Phạm vi ủy quyền
Theo Khoản 2 Điều 141 Bộ luật dân sự 2015, ta có thể hiểu về phạm vi ủy quyền như sau:
- Thẩm quyền của người đại diện theo ủy quyền bị giới hạn bởi nội dung được ghi trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.
- Thẩm quyền đại diện theo uỷ quyền còn phụ thuộc vào từng loại ủy quyền như: ủy quyền một lần, ủy quyền riêng biệt hay ủy quyền chung. Ủy quyền một lần chỉ cho phép người đại diện thực hiện một lần duy nhất và sau đó việc ủy quyền chấm dứt luôn.
- Ngoài ra, người đại diện có thể ủy quyền cho người khác nếu được sự đồng ý của người được đại diện.
Thời hạn ủy quyền
Quy định về giấy ủy quyền giải quyết công việc
Theo quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015, thời hạn ủy quyền sẽ do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.
Trường hợp không có thỏa thuận và pháp luật cũng không có quy định thì Giấy ủy quyền sẽ có hiệu lực là 01 năm, kể từ ngày xác lập ủy quyền. Khi lập Giấy ủy quyền, các bên cần ghi rõ thời hạn ủy quyền để tránh tranh chấp xảy ra.
Mẫu hợp đồng ủy quyền giải quyết công việc
>>> Click Tải mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc cho công ty
Công ty ……….….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:………/UQ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày …..tháng…..năm 20…
GIẤY UỶ QUYỀN
Hôm nay, tại trụ sở Công ty ……….., chúng tôi gồm
Bên uỷ quyền: Công ty………………………………………………………………..
Giấy ĐKKD số: ………….. do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư …………(tên tỉnh/thành phố cấp) cấp lần thứ …. ngày ….. tháng …. năm …….
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân số …………. do Công an Công an ……… cấp ngày …./…./………….
Chức danh: …………………………………………………………………………………………
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty …….…….. ………………………………………..
Bên được uỷ quyền: Công ty………………………………………………………………….
Giấy ĐKKD số: ………….. do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư …………(tên tỉnh/thành phố cấp) cấp lần thứ …. ngày ….. tháng …. năm …….
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân số …………. do Công an Công an ……… cấp ngày …./…./………….
Chức danh: …………………………………………………………………………………………
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty …….…….. ………………………………………..
Bằng giấy ủy quyền này Bên nhận uỷ quyền được quyền thay mặt tôi nhân danh Công ty ………………………….. thực hiện các công việc sau:
- Làm việc với đại diện của Ngân hàng …..về vấn đề phong tỏa tài khoản của Công ty …………….. tại Ngân hàng ……………… – Chi nhánh ……………………………………………………………………………………
- Làm việc với các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sự việc nêu tại điểm 1 của Giấy uỷ quyền này..
Giấy uỷ quyền này có hiệu lực từ ngày ký trên đây đến khi bên uỷ quyền có văn bản huỷ Giấy uỷ quyền này.
Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện công việc tại Giấy ủy quyền này.
Chúng tôi, bao gồm Bên uỷ quyền và Bên nhận uỷ quyền cùng cam kết sẽ thực hiện đúng và không có khiếu kiện gì về các nội dung trong Giấy uỷ quyền này.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN NHẬN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
>>> Click Tải mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc cho cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ………………………………………………………………………………………………
Căn cứ………………………………………………………………………………………………
……………… , ngày …… tháng …… năm 20……. ; chúng tôi gồm có:
- BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Số CMND: ………………………………. cấp ngày: ……………………. nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………..
- BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………. cấp ngày: ………………………….. nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………..
- NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Điều 1: Căn cứ ủy quyền …………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Vì lý do công việc nên chúng tôi ủy quyền cho Ông/bà …………………….có số CMND/CCCD/Hộ chiếu như trên thực hiện các công việc sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2: Phạm vi ủy quyền
Ông/bà:…………………………………………………………………………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định pháp luật liên quan đến nội dung ủy quyền này.
Điều 3: Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này……………………………………………………
Điều 4: Thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày giấy ủy quyền này được ký cho đến khi Ông/bà:…………………………………………………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi giấy ủy quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Thời hạn ủy quyền trên đây có thể được gia hạn tùy theo quyết định của bên ủy quyền.
- CAM KẾT
Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN NHẬN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên) (Ký, học tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Luật sư tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền
Luật sư tư vấn các vấn đề Dân sự
- Tư vấn các điều kiện xác lập quan hệ uỷ quyền hợp pháp, chính xác;
- Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo nội dung giấy uỷ quyền giải quyết công việc;
- Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo nội dung giấy ủy quyền công ty cho cá nhân;
- Hướng dẫn cách ghi mẫu giấy ủy quyền viết tay;
- Tư vấn về những công việc được phép ủy quyền;
- Tư vấn rủi ro pháp lý khi giải quyết công việc bằng hợp đồng uỷ quyền;
- Hỗ trợ giải quyết các tranh chấp xảy ra khi giải quyết công việc bằng hợp đồng ủy quyền;
- Các vấn đề pháp lý, cung cấp các văn bản biểu mẫu khác liên quan;
Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc là giấy tờ được sử dụng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, các bên cần lưu ý những nội dung quan trọng trước khi ký vào giấy ủy quyền để bảo vệ quyền lợi của mình. Nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào liên quan đến lĩnh vực hợp đồng, giao dịch, tranh chấp dân sự hãy liên hệ Luật L24H qua số Hotline: 1900.633.716 để được luật sư tư vấn luật dân sự miễn phí.
Một số bài viết liên quan ủy quyền có thể bạn đọc quan tâm: