Mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng bán đất, mua đất File chuẩn tải về

Mẫu giấy ủy quyền cho vợ chồng mua bán đất hiện nay được nhiều cặp vợ/chồng lựa chọn bởi sự thuận tiện của nó. Vì trong nhiều trường hợp việc thực hiện các hợp đồng mua bán tài sản chung là quyền sử dụng đất nhưng không có sự tham gia cùng lúc của cả hai vợ chồng. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý đọc giả tham khảo mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng bán đất, mua đất chuẩn nhất và những vấn đề khác liên quan.

Mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng mua bán đất

Mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng mua bán đất

Ủy quyền theo quy định pháp luật

Ủy quyền là thỏa thuận của các bên để làm một công việc nào đó, theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015.

Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).

Vậy, khi vợ hoặc chồng ủy quyền cho nhau thực hiện việc mua, bán đất thì người vợ hoặc chồng nhận ủy quyền sẽ có nghĩa vụ nhân danh người còn lại kết hợp tư cách bản thân để tiến hành mua bán đất là tài sản chung của vợ chồng

Khi nào vợ, chồng mua bán đất cần ủy quyền cho nhau

Khi nào vợ chồng ủy quyền cho nhau mua bán đất

Khi nào vợ chồng ủy quyền cho nhau mua bán đất

Tùy vào loại tài sản giao dịch mà bản chất hoạt động ủy quyền của vợ chồng cũng sẽ khác nhau.

  • Trong trường hợp đất là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì ai là người sở hữu tài sản đó sẽ có toàn quyền định đoạt tài sản của mình. Lúc này, trường hợp vợ hoặc chồng ủy quyền cho người còn lại để thực hiện giao dịch đối với tài sản của mình sẽ tương tự như ủy quyền của cá nhân với cá nhân. Tại điều 195 Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định về quyền định đoạt; của người không phải là chủ sở hữu, theo đó người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản, theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật. Như vậy, người nhận ủy quyền trong trường hợp này không phải là chủ sở hữu tài sản, do đó chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu. Đồng thời, người được ủy quyền phải thực hiện việc các nội dung ủy quyền và không được thực hiện quá phạm vi ủy quyền.
  • Trong trường hợp đất là tài sản chung của vợ, chồng, theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Và căn cứ theoĐiều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là bất động sản sẽ do vợ chồng thỏa thuận bằng văn bản. Khác với trường hợp trên, việc ủy quyền của vợ chồng trong trường hợp này sẽ dựa trên tinh thần là tài sản chung của vợ chồng nên phạm vi ủy quyền còn chịu sự chi phối quyền lợi của bên nhận ủy quyền. Theo đó, vợ hoặc chồng cũng sẽ phải lập giấy ủy quyền và công chứng tại cơ quan công chứng khi thực hiện giao dịch liên quan tài sản chung.

>>>Xem thêm: Tài sản đứng tên chồng khi ly hôn vợ có được chia đôi không?

Mẫu giấy ủy quyền khi vợ/chồng mua bán đất

Hiện nay chưa có mẫu giấy ủy quyền riêng cho vợ chồng thực hiện mua bán đất, tuy nhiên có thể căn cứ theo nội dung về chế định ủy quyền theo đại diện được quy định tại Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015 và tham khảo thêm Điều 562, Điều 563, Điều 564, Điều 566, Điều 567, Điều 568 và Điều 569 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền để đề xuất mẫu giấy ủy quyền mua bán đất của vợ chồng có nội dung như sau:

>>> Click tải mẫu giấy ủy quyền vợ chồng mua bán đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

(Chuyển nhượng/Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất)

……., ngày… tháng…năm 20…

BÊN A (BÊN ỦY QUYỀN):

Họ và tên: …………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Số CMTND hoặc số CCCD: ………………………………………………

Ngày cấp: …………………………………………………………………

Nơi cấp: ……………………………………………………………………

Số Hộ chiếu: ………………………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………

BÊN B (BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN):

Họ và tên: …………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………….

Số CMTND hoặc số CCCD: ………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………………………………….

Nơi cấp: ……………………………………………………………………

Số Hộ chiếu: ………………………………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………………………….

NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Phạm vi ủy quyền

*Đối với giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Bên A có thửa đất số …. trong tờ bản đồ số…..

Tại địa chỉ: phường/xã: ………………………… quận/ huyện: ……………………….. tỉnh/ thành phố …………………………

Nay bên A muốn ủy quyền cho bên B ký kết và làm thủ tục để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như tài sản trên đất cho bên B và các công việc khác (các bên có thỏa thuận thêm tùy nhu cầu của bên A).

*Đối với giấy ủy quyền nhận chuyển quyền sử dụng đất:

Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:

  • Nhân danh bên A cùng thực nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ bên chuyển nhượng (bên thứ ba).
  • Thực hiện các bước xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với đất được giao theo giấy ủy quyền trên.
  • Khi thực hiện nội dung ủy quyền, Bên B có thể chuẩn bị và ký các giấy tờ cần thiết với các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định, đồng thời thay mặt Bên A thanh toán các chi phí phát sinh từ giao dịch ủy quyền nêu trên.
  • Bên B đồng ý nhận và thực hiện các công việc do Bên A ủy quyền trên.

Thời gian ủy quyền

Mọi mục đích sử dụng được ủy quyền trên tư cách đại diện bên A có thời hạn từ …………… ngày:…………..…… cho đến ngày:………………(do hai bên thỏa thuận).

 

CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin trên giấy ủy quyền.

Giấy ủy quyền gồm ……. bản, được thành lập vào ……… ngày ……tháng….. năm…… Mỗi bên giữ ….. bản

BÊN A                                                                           BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                (Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG

……………………………………………………………………………………

Một số lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất

Về nội dung

Hai bên trong giấy ủy quyền tiến hành lập giấy ủy quyền mua bán đất phải lưu ý một số điều sau đây:

  • Xác định chính xác đây là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng theo quy định của pháp luật.
  • Ghi chính xác tên thửa đất, diện tích thửa đất để ủy quyền tiến hành giao dịch.
  • Căn cứ và ghi đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Xác định chính xác đích danh người mua/bán và người được ủy quyền chỉ được chuyển nhượng/ nhận chuyển nhượng của người mà hợp đồng ủy quyền đã chỉ định đích danh, không được mua/bán cho người khác.
  • Xác định ai sẽ là người đứng tên mảnh đất trong trường hợp ủy quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất

Lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất

Về hình thức

Ngoài việc giấy ủy quyền phải được lập thành văn bản như đã có đề cập phía trên thì các bên có thể chứng thực tại UBND cấp xã nơi có tài sản đất theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Hoặc đến văn phòng công chứng để công chứng mẫu giấy ủy quyền trên theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 nhằm đảm bảo giá trị pháp lý của giấy ủy quyền đó.

Giấy ủy quyền khác gì hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền hay giấy ủy quyền đều thể hiện sự thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên về việc bên ủy quyền sẽ chỉ định cho bên nhận ủy quyền thực hiện một hay nhiều công việc nào đó được nêu rõ tại các điều khoản của các văn bản đó. Trên thực tế, giá trị pháp lý của giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền được xem là tương đương với nhau. Tuy nhiên, xét về bản chất thì hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền lại tồn tại một số điểm khác nhau cơ bản sau đây:

Tiêu chí đánh giá Giấy ủy quyền Hợp đồng ủy quyền
Cơ sở pháp lý Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể. Nhưng sẽ dựa theo các nguyên tắc Bộ Luật Dân sự 2015 để điều chỉnh giải quyết Được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 562, Điều 563, Điều 564, Điều 566, Điều 567, Điều 568 và Điều 569 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Giá trị pháp lý – Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền (ủy quyền đơn phương);

– Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và  không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy.

– Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao (theo thỏa thuận, nếu có)

 

Hệ quả vi phạm nội dung ủy quyền – Bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện bao gồm yêu cầu bồi thường thiệt hại;

– Tuy nhiên trường hợp thực hiện công việc ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền không đúng luật có thể sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 143 Bộ Luật Dân sự 2015.

Phải tiến hành bồi thường thiệt hại khi vi phạm nội dung ủy quyền (Khoản 3 Điều 568 Bộ luật Dân sự năm 2015).

 

>>>Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Tư vấn về ủy quyền mua bán đất

  • Tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất
  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy quyền mua bán đất
  • Tư vấn quyền và nghĩa vụ các bên trong hoạt động ủy quyền
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về ủy quyền mua bán đất

Nhằm bảo vệ lợi ích của cả hai vợ chồng trong việc ủy quyền cho nhau tiến hành việc mua bán đất, khi cả hai muốn ủy quyền nhau mua bán đất cần lưu ý các thông tin đã được đề cập trong bài viết về mẫu giấy ủy quyền này. Nếu có khó khăn hoặc thắc mắc gì giấy ủy quyền mua bán đất, thủ tục mua bán nhà đất, hãy vui lòng liên hệ đến hotline 1900.633.716 để được các luật sư đất đai, dân sự tư vấn kỹ hơn. Xin cảm ơn.

Scores: 4.62 (25 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716