Có được ủy quyền cho người khác đòi nợ thay không? mẫu giấy ủy quyền

Có được ủy quyền cho người khác đòi nợ thay không. Khi người cho vay tiền vì lý do nào đó người cho vay không thể thực hiện đòi nợ vậy người cho vay ủy quyền cho người khác đòi nợ thay có được không và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền ra sao. Hãy cùng Luật L24H tìm hiểu các nội dung liên quan qua bài viết dưới đây.

Ủy quyền cho người khác đòi nợ thay

Ủy quyền cho người khác đòi nợ thay

Ủy quyền được pháp luật quy định thế nào?

Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về về căn cứ xác lập quyền đại diện: Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).

Hợp đồng ủy quyền cũng được coi là một giao dịch dân sự và hình thức giao dịch dân sự được quy định tại Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015. Việc ủy quyền có thể được thực hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng một hành vi cụ thể. Điều kiện để hợp đồng ủy quyền có hiệu lực được quy định tại Điều 117 Bộ luật này về chủ thể tham gia giao dịch dân sự, mục đích và nội dung của giao dịch dân sự.

Ngoài ra, theo Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015, bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong các trường hợp sau:

  • Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
  • Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.

Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

Quy định pháp luật về ủy quyền

Quy định pháp luật về ủy quyền

Ủy quyền cho người khác đòi nợ thay có được không

Căn cứ theo Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 về đại diện theo ủy quyền:

  • Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
  • Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
  • Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.

Và khoản 3 Điều 141 Bộ luật này: Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Vậy, chủ thể cho vay được phép ủy quyền cho người khác để đòi nợ thay nhưng phải đảm bảo người đại diện thực hiện quyền đòi nợ thay không đồng thời là người đại diện cho người đi vay của chính người cho vay. Đồng thời, các phạm vi nội dung ủy quyền thực hiện đòi nợ phải được quy định rõ và đảm bảo đúng quy định pháp luật.

Ủy quyền đòi nợ thay

Ủy quyền đòi nợ thay

Quy định về giấy ủy quyền đòi nợ thay

Mẫu giấy ủy quyền đòi nợ cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-***————

GIẤY ỦY QUYỀN THU HỒI NỢ

(V/v thu hồi nợ……..theo hợp đồng số……………..)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20…… tại địa chỉ: ………………………

Bên ủy quyền (Sau đây gọi là Bên A): ………………………………………………

CMND số             : ………………… ngày cấp………………nơi cấp………………

Nơi ĐKHKTT        : ……………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại    : ……………………………………………………………………………

Bên nhận ủy quyền (Sau đây gọi là Bên B): …………………………………….

CMND số             : ………………… ngày cấp……………nơi cấp………………

Nơi ĐKHKTT        : …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại    : …………………………………………………………………………

Theo biên bản xác nhận nợ lập ngày ….. tháng ….. năm 20….., tại……………… Ông ………………….. có vay của bà………………… tiền mặt, nhằm mục đích……………….., cụ thể như sau:

– Tiền mặt           : ………………………………………………………………

– Tài sản               : ………………………………………………………………

Tổng số tiền còn nợ đến thời điểm hiện tại là : ……………………………………

Bằng văn bản này, ..……………………quyền cho ..…………………với nội dung:

  1. Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện mọi giao dịch liên quan đến việc thu hồi khoản nợ ………………………………. của ông ……………. (thông tin cá nhân) có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.
  2. Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B chịu trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.

Thù lao ủy quyền: …………………………………………………………………………

Thời hạn ủy quyền: …………………………………………………………………………

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

BÊN ỦY QUYỀN ( BÊN A)                              BÊN NHẬN ỦY QUYỀN ( BÊN B)

 

 

>>>Tham khảo thêm về: Cách ghi mẫu giấy ủy quyền viết tay

>> Tải mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân: TẠI ĐÂY

Giấy ủy quyền đòi nợ thay có cần công chứng không?

Trong quy định Bộ luật Dân sự 2015 và Luật công chứng 2014 không có quy định về việc giấy ủy quyền bắt buộc công chứng. Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp mà luật chuyên ngành quy định về tính bắt buộc công chứng của giấy ủy quyền và tùy vào ý chí các bên. Trường hợp ủy quyền cho người khác đòi nợ thay, các bên nên công chứng giấy ủy quyền đòi nợ thay để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mỗi bên để tránh xảy ra những tranh chấp không mong muốn.

Thời hạn ủy quyền

Thời hạn của hợp đồng ủy quyền được quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015: Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Phạm vi ủy quyền

Theo Điều 141 Bộ luật Dân sự 2015 quy định phạm vi đại diện như sau:

  • Người đại diện chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây:
  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
  • Điều lệ của pháp nhân;
  • Nội dung ủy quyền;
  • Quy định khác của pháp luật.
  • Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình.

Những lưu ý khi làm giấy ủy quyền đòi nợ thay

Về nội dung ủy quyền, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền đòi nợ về phạm vi được đòi có thể là một phần hoặc toàn bộ số nợ. Bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người thứ ba nếu được sự đồng ý của bên ủy quyền.

Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền đòi nợ, các bên có thể thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật. Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
  • Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
  • Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Ngoài ra, bên được ủy quyền vẫn được phép ủy quyền lại cho người khác nếu được sự đồng ý của bên ủy quyền và phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 564 Bộ luật này.

Tư vấn ủy quyền cho người khác đòi nợ thay

  • Tư vấn pháp luật về ủy quyền, phương thức đòi nợ đúng pháp luật;
  • Tư vấn giải quyết vấn đề về đòi nợ;
  • Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng ủy quyền;
  • Hướng dẫn thủ tục khởi kiện đòi nợ cá nhân
  • Tham gia, hỗ trợ khi có xảy ra tranh chấp trong đòi nợ;
  • Đại diện theo ủy quyền cho khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền;
  • Luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người cho vay.

>>> Tham khảo thêm về: Thuê luật sư khởi kiện đòi nợ

Như vậy, theo quy định của pháp luật, bên cho vay được phép ủy quyền cho người khác để đòi nợ thay nhưng phải đảm bảo người đại diện thực hiện quyền đòi nợ thay không đồng thời là người đại diện cho người đi vay. Nếu có bất kì câu hỏi thắc mắc nào hoặc cần luật sư tư vấn luật dân sự hỗ trợ ngay về việc đòi nợ vui lòng liên hệ Hotline: 1900.633.716 để được đội ngũ Luật sư Dân sự dày dặn kinh nghiệm giải đáp kịp thời. Chân thành cảm ơn!

Scores: 5 (50 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,854 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716