Chủ xe gây tai nạn có được bảo hiểm bồi thường không?

Chủ xe gây tai nạn có được bảo hiểm bồi thường không? là vấn đề đang được quan tâm gần đây. Theo pháp luật hiện hành, khi chủ xe cơ giới (ô tô, xe máy,…) gây tai nạn giao thông tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, tùy từng trường hợp sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường. Trong bài viết này, Luật L24H sẽ cung cấp quy định liên quan đến vấn đề này và mức bồi thường thiệt hại khi chủ xe gây tai nạn từ doanh nghiệp bảo hiểm.

Chủ xe gây tai nạn bảo hiểm có bồi thường không

Chủ xe gây tai nạn bảo hiểm có bồi thường không

Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Đối tượng áp dụng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới là: chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (khoản 1 Điều 2 Nghị định 67/2023/NĐ-CP).

Nguyên tắc tham gia bảo hiểm gồm 03 nguyên tắc sau:

  • Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm triển khai Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này.
  • Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.
  • Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Phạm vi bồi thường thiệt hại trong bảo hiểm bắt buộc TNDS như sau:

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.

(CSPL: Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP).

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm bao gồm:

  • Tiền bồi thường cho người thứ ba;
  • Các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp về trách nhiệm đối với người thứ ba;
  • Lãi phải trả cho người thứ ba do người được bảo hiểm chậm trả tiền bồi thường theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

Tuy nhiên, tổng số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

CSPL: Điều 59 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022).

Chủ xe gây tai nạn có được bảo hiểm bồi thường không?

Trường hợp nào được bảo hiểm khi chủ xe gây tai nạn

Trường hợp nào được bảo hiểm khi chủ xe gây tai nạn

Các trường hợp được bảo hiểm bồi thường

Mức bảo hiểm trách nhiệm

  • Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.
  • Căn cứ chi phí thực tế về giá dịch vụ khám, điều trị, chăm sóc y tế và chi phí khắc phục thiệt hại đối với tài sản. Bộ Tài chính quy định mức trách nhiệm Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

CSPL: Điều 8 Nghị định 03/2021/NĐ-CP

Tham khảo thêm: Khởi kiện công ty bảo hiểm cần những gì?

Các trường hợp loại trừ bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:

  • Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
  • Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe Cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
  • Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản Lý Giấy phép lái xe) hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
  • Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
  • Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
  • Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
  • Chiến tranh, khủng bố, động đất.

CSPL: Điều 13 Nghị định 03/2021/NĐ-CP

Tham khảo thêm: Những trường hợp hợp đồng bảo hiểm bị vô hiệu

Tư vấn bảo hiểm trách nhiệm dân sự bồi thường khi chủ xe gây tai nạn

Tư vấn bảo hiểm bồi thường khi chủ xe gây tai nạn

Tư vấn bảo hiểm bồi thường khi chủ xe gây tai nạn

  • Tư vấn phạm vi bồi thường thiệt hại doanh nghiệp bảo hiểm phải trả khi chủ xe gây tai nạn
  • Tư vấn mức chi trả bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới
  • Hướng dẫn làm thủ tục chi trả bảo hiểm TNDS bắt buộc xe cơ giới
  • Tư vấn hướng giải quyết cho chủ xe khi gây tai nạn giao thông.

Xem thêm: Tư vấn thủ tục khởi kiện công ty bảo hiểm từ chối bồi thường

Tóm lại, thông qua bài viết trên Luật L24H đã cung cấp các quy định liên quan đến bảo hiểm TNDS bắt buộc, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm TNDS theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và Nghị định 03/2021/NĐ-CP. Và các trường hợp bị loại trừ bảo hiểm. Nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc gì, vui lòng liên hệ website Luật L24H của chúng tôi hoặc gọi trực tiếp đến hotline 1900.633.716 để được tư vấn trực tiếp với Luật sư dân sự của chúng tôi. Xin cảm ơn.

Scores: 4.8 (42 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,915 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716