Hồ sơ làm bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì năm 2024

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bảo đảm xã hội nhằm hỗ trợ người lao động khi họ không có việc làm do một số nguyên nhân nhất định. Để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nộp theo quy định. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hồ sơ làm bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: các giấy tờ cần thiết, mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp mất việc làm, địa điểm nộp hồ sơ, thủ tục nộp hồ sơ, thời gian giải quyết.

lãnh bảo hiểm thất nghiệp

lãnh bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 thì: Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Điều kiện được hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Đối tượng được lãnh bảo hiểm thất nghiệp, căn cứ theo Điều 49 Luật Việc làm 2013, là những đối tượng thỏa mãn các điều kiện sau:

Một là, người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc sau:

  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
  • Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Hai là, người lao động thuộc các trường hợp nêu trên chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
  • Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

Ba là, đối với trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc xác định thời hạn thì người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Còn đối với trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng thì người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Bốn là,  người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.

Năm là, người lao động chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
  • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Chết.

điều kiện luật định để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp

điều kiện luật định để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Thời hạn hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

(CSPL: Khoản 2 và Khoản 3 Điều 50 Luật Việc làm 2013)

Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ theo Điều 16 Luật Việc làm 2013, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mà người lao động phải chuẩn bị bao gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc bao gồm: hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.
  • Sổ bảo hiểm xã hội.

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

xem xét hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

xem xét hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ theo Điều 46 Luật Việc làm 2013, để được hưởng trợ cấp thất nghiệp từ bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động phải trải qua các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định tại Mục 2 cho trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

Bước 2: Trả kết quả

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

Bước 3: Thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp

Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục rút tiền bảo hiểm xã hội 1 lần

Luật sư tư vấn về bảo hiểm thất nghiệp

  • Tư vấn về các chế độ bảo hiểm thất nghiệp hiện nay;
  • Tư vấn khởi kiện khi không được hưởng trợ cấp thất nghiệp đúng quy định;
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Như vậy, bảo hiểm thất nghiệp là một công cụ giúp người lao động có được khoản hỗ trợ cần thiết trong thời gian tìm kiếm việc làm mới. Hy vọng với bài viết trên, Luật L24H đã cung cấp cho quý khách những thông tin bổ ích. Mọi thắc mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn về Luật lao động, kính mời Quý khách liên hệ số hotline  1900633716 để được các luật sư tư vấn hỗ trợ 24/24. Xin cảm ơn.

Scores: 5 (33 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,926 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716