Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Giấy phép lao động cho người nước ngoài (Work permit) là loại giấy phép để người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Để được cấp giấy phép, người lao động nước ngoài cần đáp ứng một số điều kiện do pháp luật lao động quy định. Bài viết sau đây, Luật L24H xin cung cấp cho Quý bạn đọc, Quý doanh nghiệp một số thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục, thời gian xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, cũng như các trường hợp được miễn giấy phép.

làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Đối tượng người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính,…
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Căn cứ theo quy khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Điều kiện cấp giấy phép lao động (work permit) cho người nước ngoài

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Căn cứ khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động, Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu;
  • Giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng;
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc;
  • 02 ảnh màu 4×6 cm, phông nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động;
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị;
  • Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài.

Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021.

lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động

  • Bước 1:Chuẩn đầy đủ bị hồ sơ theo quy định;
  • Bước 2:Nộp hồ sơ tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc;
  • Bước 3:Đến nhận giấy phép lao động.

Căn cứ Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nhanh chóng bạn nên sử dụng dịch vụ tư vấn luật lao động tại văn phòng luật L24H để được luật sư tư vấn cụ thể quy trình thực hiện thủ tục này.

Thời hạn của giấy phép lao động

  • Bằng thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký;
  • Bằng thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
  • Bằng thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Bằng thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Bằng thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán;
  • Bằng thời hạn trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
  • Bằng thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại; Bằng thời hạn trong văn bản chứng minh được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại;
  • Bằng thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Căn cứ Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Tuy nhiên, thời hạn của giấy phép lao động không quá 02 năm.

Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Luật L24H

Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

  • Tư vấn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định;
  • Tư vấn điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
  • Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
  • Đại diện doanh nghiệp và người lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động.

Một số câu hỏi thường gặp khi xin giấy phép lao động

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động ở đâu?

Nộp hồ sơ tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Làm giấy phép lao động bao nhiêu tiền?

Theo Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH, Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp thì không mất phí, do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp thì lệ phí dao động từ khoảng 400.000 đồng – 01 triệu đồng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Giấy phép lao động có gia hạn được không?

Theo Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động hết hạn nhưng không quá 45 ngày thì vẫn được phép xin gia hạn.

>>> Tham khảo thêm về: Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Các trường hợp được miễn work permit?

  • Thành viên góp vốn, chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
  • Trưởng Văn phòng đại diện, Giám đốc dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ tại Việt Nam;
  • Những người ở Việt Nam dưới 3 tháng để cung cấp các dịch vụ bán hàng;
  • Lao động được tái điều động trong những doanh nghiệp đã tham gia vào 11 ngành dịch vụ được quy định trong cam kết về dịch vụ giữa Việt Nam và WTO, bao gồm: kinh doanh, truyền thông, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, giải trí và giao thông;
  • Lao động đến Việt Nam để thực hiện các dịch vụ tư vấn kỹ thuật hoặc các nhiệm vụ khác phục vụ nghiên cứu, phát triển, thẩm định, đánh giá và quản lý;
  • Người lao động là giáo viên của tổ chức nước ngoài do tổ chức đó cử ra để giảng dạy tại các trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
  • Người lao động nước ngoài là các tình nguyện viên;
  • Người lao động có bằng thạc sĩ trở lên và hoạt động trong dịch vụ tư vấn, giảng dạy hoặc nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng nghề trong vòng 30 ngày;
  • Lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các thỏa thuận quốc tế mà các cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước ở địa phương và các tổ chức chính trị xã hội trung ương là những người ký kết.

Theo Điều 154 Bộ luật lao động và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Như vậy, thông qua bài viết này, Quý bạn đọc có thể biết thêm nhiều thông tin bổ ích về điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục và chi phí để được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài vui lòng liên hệ qua Hotline 1900.633.716 hoặc email [email protected] để được Luật sư Luật L24H hỗ trợ sớm nhất, Xin cảm ơn.

Scores: 5 (49 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,829 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716