Mẫu hợp đồng với người cao tuổi mới nhất năm 2023

Mẫu hợp đồng với người cao tuổi là vấn đề mà được nhiều nhà tuyển dụng quan tâm khi ký hợp đồng với người lao động cao tuổi. Như vậy, khi soạn thảo các mẫu hợp đồng dành cho người cao tuổi thì cần lưu ý những gì, chế độ trả lương cho người cao tuổi, nghĩa vụ đối với người cao tuổi. Sau đây là những nội dung cơ bản mà Luật L24H cung cấp về các vấn đề trên.

Hợp đồng lao động với người cao tuổi

Hợp đồng lao động với người cao tuổi

Hợp đồng lao động với người cao tuổi theo quy định của pháp luật

Khi đến tuổi theo quy định, người lao động sẽ được nghỉ hưu đồng thời khi tham gia đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội người lao động sẽ được hưởng chế độ hưu trí. Nhưng không phải người lao động nào khi đủ điều kiện nghỉ hưu, hết độ tuổi lao động đều nghỉ việc mà nhiều người lao động vẫn tiếp tục đi làm để kiếm thêm thu nhập.

Theo Điều 148 Bộ luật lao động 2019 quy định về người lao động cao tuổi như sau:

  • Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
  • Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
  • Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.

Như vậy, Khi người sử dụng lao động có nhu cầu và người lao động cao tuổi có đủ sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật thì hai bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới. Khi người sử dụng lao động không có nhu cầu hoặc người lao động cao tuổi không có đủ sức khỏe thì hai bên thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động với người cao tuổi là sự thoả thuận giữa người lao động cao tuổi và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.

>>> Tham khảo thêm về: Quy định về độ tuổi lao động ở Việt Nam

Những lưu ý khi ký hợp đồng lao động  với người cao tuổi

Theo Khoản 2 Điều 148 Bộ luật lao động 2019 quy định người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.

Ngoài ra, người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động cao tuổi làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động cao tuổi, trừ trường hợp đặc biệt khi người lao động cao tuổi đáp ứng các điều kiện theo Điều 29 Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 do Chính phủ ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn lao động.

Theo Điều 149 Bộ luật lao động 2019 quy định về việc sử dụng người cao tuổi như sau:

  • Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
  • Khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động.
  • Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.
  • Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.

Chế độ đối với người cao tuổi

Về chế độ lương hưu, khi người lao động cao tuổi đã đủ tuổi nghỉ hưu và đáp ứng các điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014 sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng. Khi đó, người lao động cao tuổi không còn thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp nữa.

Căn cứ Khoản 1 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng lương hưu:

  • Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
  • Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
  • Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
  • Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Như vậy, khi người cao tuổi đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ các điều kiện hưởng lương hưu, doanh nghiệp và người lao động cao tuổi vẫn tiếp tục đóng Bảo hiểm xã hội cho đến khi người lao động cao tuổi đủ điều kiện hưởng lương hưu.

Nghĩa vụ đối với người cao tuổi

Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Bộ luật lao động 2019 quy định về nghĩa vụ của người lao động như sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
  • Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
  • Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
  • Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
  • Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

Như vậy, khi giao kết hợp đồng với người lao động cao tuổi thì người sử dụng lao động sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định trên.

Người lao động cao tuổi

Người lao động cao tuổi

Mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày:………tháng…….năm…….

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là:…………………………………………………………………………..

Chức vụ: Tổng giám đốc

Quốc tịch: Việt Nam

CMND số:………………………………………………………………………………

Đại diện cho:……………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………..

Và một bên là:…………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:

Nơi cư trú:……………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………

Hộ chiếu số:…………………………………………………………………………….

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây:

Điều 1: Ông……………….. làm cho…………………..   theo loại hợp đồng lao động với thời hạn xác định từ ngày……………….. đến ngày………………. tại………………., với các nhiệm vụ sau:

Điều 2: Giờ làm việc thông thường là 8 giờ/ ngày. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc.

Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động.

3.1. Nghĩa vụ:

– Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của………………………. – Tổng giám đốc.

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.

3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.

3.3. Tiền lương và quyền lợi:

– Mức lương cơ bản của người lao động là:……………….. / tháng và được trả  lần vào ngày             của mỗi tháng.

– Công ty cung cấp các thiết bị an toàn lao động theo yêu cầu của công việc.

– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày.

– Được hưởng các phúc lợi gồm:

……………………………………………………………………………………………

– Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 4: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ và quyền hạn sau:

4.1. Nghĩa vụ:

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ và dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động.

4.2. Quyền hạn:

Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 5: Điều khoản chung:

Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày……………………..

Điều 6:

Hợp đồng này làm thành 02 bản.

Một bản do người sử dụng lao động giữ.

Một bản do người lao động giữ.

Làm tại………………………………………………………………

 

Người lao động                                                           Người sử dụng lao động

 

>>> Tải xuống: Mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi

Trường hợp nào không được sử dụng người lao động cao tuổi

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Bộ luật lao động 2019 thì người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động làm các công làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi trừ các trường hợp sau đây:

  • Người lao động cao tuổi phải là người có kinh nghiệm, với thâm niên nghề nghiệp từ đủ 15 năm trở lên; trong đó có ít nhất 10 năm hành nghề liên tục tính đến trước thời Điểm ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi;
  • Người lao động cao tuổi là người có tay nghề cao, có chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân theo quy định của pháp luật; người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, sát hạch trước khi ký hợp đồng lao động;
  • Người lao động cao tuổi phải có đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành tương ứng với nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; được người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 02 lần trong 01 năm;
  • Chỉ sử dụng không quá 05 năm đối với từng người lao động cao tuổi;
  • Phải bố trí ít nhất 01 người lao động không phải là người lao động cao tuổi cùng làm với người lao động cao tuổi khi triển khai công việc tại một nơi làm việc;
  • Có đơn của người lao động cao tuổi về sự tự nguyện làm việc để người sử dụng lao động xem xét trước khi ký hợp đồng lao động.

Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng với người cao tuổi

  • Luật sư soạn thảo hợp đồng lao đồng cho người lao động cao tuổi
  • Luật sư tư vấn chế độ lương hưu cho người lao động cao tuổi
  • Luật sư tranh tụng tại Tòa
  • Các vấn đề khác có liên quan

Tư vấn ký kết hợp đồng lao động

Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng

Như vậy, khi ký kết hợp đồng với người lao động cao tuổi các nhà tuyển dụng cần phải lưu ý về chế độ đãi ngộ, nghĩa vụ đối của người sử dụng lao động cũng như sắp xếp công việc phù hợp theo quy định của pháp luật dành cho người lao động cao tuổi. Nội dung bài viết phần nào cũng đã cung cấp được cho quý bạn đọc một số vấn đề cơ bản về mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi.  Nếu Quý khách hàng có khó khăn hoặc thắc mắc gì về vấn đề trên cần tư vấn luật lao động hãy vui lòng liên hệ đến hotline 1900.633.716 để được các luật sư lao động tư vấn kỹ hơn. Xin cảm ơn.

Scores: 4.8 (32 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,791 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716