Đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Miễn truy cứu trách nhiệm hình sự là một chế định thể hiện chính sách nhân đạo, sự khoan hồng của Nhà nước đối với người phạm tội. Vậy căn cứ nào để tội phạm được Tòa án cho miễn trách nhiệm hình sự, không áp dụng hình phạt và mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự được thể hiện như thế nào. Dưới đây Luật L24H gửi đến bạn đọc thông tin liên quan đến miễn trách nhiệm trong vụ án hình sự theo quy định mới nhất.

Mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Thế nào là miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Miễn trách nhiệm hình sự có thể hiểu là không buộc người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự về tội mà họ đã phạm.

Căn cứ miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Đương nhiên được miễn

  • Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
  • Khi có quyết định đại xá
  • Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội thì được miễn đối với tội đó
  • Người đã nhận làm gián điệp, nhưng không thực hiện nhiệm vụ được giao và tự thú, thành khẩn khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được miễn với tội này

Cơ sở pháp lý: Điều 16, Khoản 1 Điều 29, Khoản 4 Điều 110 Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Có thể được miễn

  • Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
  • Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo dẫn đến không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa;
  • Trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.
  • Người thực hiện tội phạm nghiêm trọng do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm hoặc tài sản của người khác, đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả và được người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự

Cơ sở pháp lý: Khoản 2, 3 Điều 29 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

Người phạm tội dưới 18 tuổi

Người dưới 18 tuổi phạm tội thuộc một trong các trường hợp theo quy định và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, tự nguyện khắc phục phần lớn hậu quả, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 29 BLHS, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 91 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

Mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày ….. tháng …… năm 20….

ĐƠN XIN MIỄN TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ

  Kính gởi:

–  TÒA ÁN NHÂN DÂN…

–  VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN …

Tôi tên: …….. …………………….., Sinh năm ……………………………………………..

Địa chỉ tại:………………………………………………………………………………………….

CMND số: …………………………..cấp ngày:……/…./20….. tại……………………….

Là bị cáo trong vụ án…………………………………………… đã bị truy tố theo cáo trạng số:………………ngày………………….và sẽ bị xét xử vào ngày …….. tại Tòa sơ thẩm Tòa Án Nhân Dân…………..

Tôi xin trình bày như sau:

Vì ……………………… nên tôi đã có những sai sót và những vi phạm trong thời gian qua. Kết quả là tôi sẽ phải ra Tòa để chịu xét xử vào ngày………sắp tới.

Dù tôi biết là mình có lỗi và rất ăn năn về lỗi lầm này, nhưng thật sự tôi không cố ý phạm tôi, tôi không vì động cơ cá nhân khi vi phạm. Ngoài ra, mọi hậu quả đều đã được khắc phục hoàn toàn và ………………………có văn bản xin xem xét cho trường hợp của tôi.

Bằng sự tuyệt đối tin tưởng vào chính sách nhân đạo của Đảng và Nhà Nước, tôi làm đơn này thỉnh cầu quý Tòa và quý Viện xem xét cho tôi được miễn trách nhiệm hình sự đối với các sai phạm của tôi trong phiên tòa sắp tới.

Tôi xin cam kết ……………………………..

Tôi xin chân thành cảm ơn!

(Ký tên)

Nguyễn Văn(Thị) A

Thẩm quyền quyết định miễn trừ trách nhiệm hình sự

  • Cơ quan điều tra
  • Viện kiểm sát
  • Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án

Cơ sở pháp lý: Điều 92 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Trường hợp bị hại làm đơn bãi nại thì có được miễn trách nhiệm hình sự không?

Các trường hợp được miễn

Những vụ án liên quan đến các tội được quy định tại Bộ luật hình sự 2015 dưới đây khi người yêu cầu khởi tố hoàn toàn tự nguyện (không có dấu hiệu ép buộc hay cưỡng bức) rút yêu cầu thì vụ án được đình chỉ đồng nghĩa bên gây thiệt hại sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự:

  • Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác theo khoản 1 Điều 134 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017
  • Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh theo khoản 1 Điều 135 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017
  • Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội theo khoản 1 Điều 136 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017
  • Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác theo khoản 1 Điều 138 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017
  • Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính theo khoản 1 Điều 139 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017
  • Tội hiếp dâm theo khoản 1 Điều 141 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017
  • Tội cưỡng dâm theo khoản 1 Điều 143 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017
  • Tội làm nhục người khác theo khoản 1 Điều 155 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017
  • Tội vu khống theo khoản 1 Điều 156 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2021

Có đơn bãi nại nhưng vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Người phạm tội không thuộc các tội danh quy định tại Khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2021 thì việc có đơn bãi nại của người bị hại không có giá trị và bên gây thiệt hại vẫn chịu trách nhiệm hình sự theo luật định

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2021

Luật sư tư vấn xin miễn, giảm trách nhiệm hình sự

  • Luật sư tư vấn các quy định pháp luật về các sự việc cụ thể từng loại tội phạm và khung hình phạt đối với tội danh cụ thể
  • Tư vấn các căn cứ pháp luật về các tình tiết cần xác định để được xem xét giảm nhẹ, miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt hay chuyển khung hình phạt, các trường hợp chuyển hóa tội phạm cho bị can/ bị cáo
  • Tư vấn và đánh giá các cấu thành tội phạm từ đó đề ra phương hướng, cách thức xử lý đem lại quyền lợi cho Khách hàng
  • Tư vấn cho Khách hàng soạn thảo đơn xin miễn, giảm trách nhiệm hình sự
  • Tham gia thu thập tài liệu, chứng cứ có lợi để bảo vệ thân chủ
  • Luật sư trực tiếp tham gia bào chữa giành quyền lợi hợp pháp cho Khách hàng tại phiên tòa.

>>> Tham khảo thêm về: Dịch vụ luật sư bào chữa

Bài viết trên đây là toàn bộ nội dung Luật L24H thông tin đến quý bạn đọc về mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự, căn cứ được miễn trách nhiệm và thẩm quyền ra quyết định miễn giảm. Nếu quý bạn đọc còn thắc mắc vấn đề pháp lý nào trong bài hoặc nếu bị truy tố về cấu thành tội phạm của tội danh nào trong vụ án hình sự cần Luật sư tư vấn, bào chữa để miễn giảm thi hành án, xin giảm án, miễn trách nhiệm hình sự hãy liên hệ đến Luật sư hình sự tại Luật L24H của chúng tôi để được tư vấn miễn phí, nhanh chóng và kịp thời. Xin cảm ơn!

Scores: 4.5 (23 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716