Dịch vụ đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch nhanh chóng

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch nhanh chóng là dịch vụ hỗ trợ, đảm bảo pháp lý khi đăng kết hôn với người hai quốc tịch tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài. Thủ tục này khá phức tạp, quy trình xác minh chặt chẽ, cần chuẩn bị nhiều hồ sơ, tài liệu. Để nắm rõ hơn về thủ tục, điều kiện, hồ sơ cũng gói dịch vụ đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch thì Quý khách hàng có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Quy định về kết hôn với người có 02 quốc tịch

Quy định về kết hôn với người có 02 quốc tịch

Thế nào là người hai quốc tịch?

Hiện nay, chưa có định nghĩa cụ thể như thế nào là người có 02 quốc tịch. Tuy nhiên, căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 có quy định: Quốc tịch nước ngoài là quốc tịch của một nước khác không phải là quốc tịch Việt Nam

Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Như vậy, có thể hiểu người 2 quốc tịch là người mang 2 quốc tịch của 2 nước khác nhau.

Điều kiện kết hôn với người hai quốc tịch ở Việt Nam

Căn cứ Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 điều kiện kết hôn với người hai quốc tịch tại Việt Nam được quy định như sau:

  • Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
  • Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Theo đó, điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 bao gồm:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch

Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Khoản 2 mục I Phần II Quyết định 1872/QĐ-BTP do Tư pháp ban hành ngày 04/9/2020, hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch bao gồm:

Thứ nhất, các giấy tờ cần phải xuất trình gồm:

  • Giấy tờ chứng minh nhân thân của công dân Việt Nam.
  • Hộ chiếu chứng minh nhân thân của người nước ngoài; trường hợp không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Thứ hai, các giấy tờ phải nộp gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu Phụ lục 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

  • Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Thứ ba, ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
  • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Trên đây là những hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn với người mang 02 quốc tịch.

Đăng ký kết hôn với người 02 quốc tịch

Đăng ký kết hôn với người 02 quốc tịch

>>>Xem thêm: Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì

Thủ tục đăng ký kết hôn

Căn cứ Điều 38 Luật Hộ Tịch về thủ tục đăng ký kết hôn, Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP và mục I phần II Quyết định 1872/QĐ-BTP thủ tục đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và tính hợp lệ của các giấy trong hồ sơ

  • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
  • Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn.Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.
  • Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3: Trao Giấy chứng nhận kết hôn

  • Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ
  • Hai bên nam, nữ phải có mặt để nhận giấy chứng nhận kết hôn. Trong trường hợp không thể có mặt hai bên nam nữ thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

>>>Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thẩm quyền giải quyết

Căn cứ Điều 37 Luật hộ tịch 2014, thẩm quyền đăng ký kết hôn với người có hai quốc tịch được quy định như sau:

  • Nếu có một bên là công dân Việt Nam: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam sẽ làm thủ tục đăng ký kết hôn.
  • Trường hợp cả hai bên đều là người nước ngoài: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên sẽ tiến hành đăng ký kết hôn.

Như vậy, việc đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch được thực hiện tại Ủy ban Nhân dân cấp huyện.

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch

Phạm vi dịch vụ

Luật L24h sẽ mang đến cho quý khách các dịch vụ tư vấn về đăng ký kết hôn với người 02 quốc tịch dưới đây:

  • Tư vấn điều kiện kết hôn với người có 02 quốc tịch theo pháp luật Việt Nam.
  • Tư vấn hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn với người mang 02 quốc tịch.
  • Tư vấn, hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký kết hôn với người mang 02 quốc tịch.
  • Tư vấn về thẩm quyết giải quyết đăng ký kết hôn với người mang 02 quốc tịch.
  • Soạn thảo các văn bản, đơn từ và hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn.
  • Tư vấn lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất
  • Thực hiện các yêu cầu công việc khác có liên quan đến thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài có 02 quốc tịch.

Phí dịch vụ

Mức phí dịch vụ luật sư đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch được tính dựa trên yêu cầu khách hàng, phạm vi công việc, thời gian thực hiện cũng như kinh nghiệm của luật sư. Mức phí dịch vụ được ghi nhận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý. Trong trường hợp mức phí có thay đổi thì sẽ được cập nhật bổ sung vào phụ lục hợp đồng.

Luật sư tư vấn đăng ký kết hôn với người 02 quốc tịch

Luật sư tư vấn đăng ký kết hôn với người 02 quốc tịch

Việc kết hôn với người có 02 quốc tịch ngày càng trở nên phổ biến hơn. Song song với đó pháp luật nước ta quy định ngày càng chặt chẽ việc kết hôn với người có 02 quốc tịch. Nếu quý khách gặp khó khăn, có những thắc mắc về vấn đề trên hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài uy tín, chuyên nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 1900.633.716 để được hỗ trợ.

Scores: 5 (24 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Trần Như Lực

Chức vụ: Luật sư cộng sự

Lĩnh vực tư vấn: Đất đai, Hình sự, Dân sự, Hôn nhân gia đình, Ly hôn, Lao động, Doanh nghiệp, Hợp đồng, Thừa kế và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 15

Tổng số bài viết: 2 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716