Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì, ở đâu, bao lâu theo quy định mới nhất

Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đây là trăn trở của rất nhiều cặp vợ chồng khi có nhu cầu làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam, ngay cả trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Hiểu được sự cần thiết của những thông tin đó, Luật L24H có trình bày cụ thể trong bài viết sau:

 Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Điều kiện được cấp Giấy đăng ký kết hôn

Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

Việc kết hôn do cả hai tự nguyện;

Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ/ chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ/ chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng/ vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

CSPL: Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.

Ở Việt Nam thì cần đi đăng ký kết hôn ở đâu?

UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa:

  • Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
  • Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

CSPL: Điều 17, 37 Luật Hộ tịch 2014.

Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Giấy tờ xuất trình:

  • Hộ chiếu/CMND/CCCD hoặc giấy tờ khác có giá trị chứng minh về nhân thân.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

>>> Xem thêm: Mẫu Giấy xác nhận độc thân

Giấy tờ phải nộp:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (có thể khai chung vào 1 tờ).
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ/ chồng. Có thể thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
  • Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước.

Giấy tờ bổ sung (tùy trường hợp):

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc trích lục ghi chú ly hôn.
  • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Lưu ý:

  • Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
  • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định.

Cơ sở pháp lý: Điều 38 Luật hộ tịch 2014; Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Khoản 2 Mục I Phần II Quyết định 1872/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tư pháp.

Giấy tờ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Giấy tờ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Giấy tờ xuất trình:

  • Hộ chiếu/CMND/CCCD hoặc giấy tờ khác có giá trị chứng minh về nhân thân;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú;

Giấy tờ phải nộp:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (có thể khai chung);
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  • Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước;
  • Nếu bên kết hôn là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

CSPL: Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Điều 38 Luật hộ tịch 2014.

Quy trình đăng ký kết hôn

Quy trình đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo 5 bước sau đây:

  1. Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn như trên.
  2. Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch nếu thấy đủ điều kiện kết hôn.
  3. Bước 3: Hai bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
  4. Bước 5: Chủ tịch UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn.

Quy trình đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo 5 bước sau đây:

  1. Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn như trên.
  2. Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức làm công tác hộ tịch xác minh, nếu thấy đủ điều kiện thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.
  3. Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên. Nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên ký tên vào Sổ hộ tịch.
  4. Bước 4: Hai bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
  5. Bước 5: Chủ tịch UBND cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.

CSPL: Điều 18, 38 Luật hộ tịch 2014.

Quy trình đăng ký kết hôn

Quy trình đăng ký kết hôn

Luật sư hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn

  • Hướng dẫn các thủ tục đăng ký kết hôn theo từng trường hợp;
  • Hỗ trợ soạn thảo tờ khai đăng ký kết hôn, chuẩn bị giấy tờ để thực hiện thủ tục;
  • Hỗ trợ các thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật, công chứng/ chứng thực;
  • Giải quyết các vấn đề phát sinh tại cơ quan có thẩm quyền.

>>> Xem thêm: Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn là một thủ tục còn khá phức tạp. Do đó, để đảm bảo thủ tục này được tiến hành hiệu quả và nhanh chóng, Quý khách có nhu cầu có thể liên hệ với Đội ngũ Luật sư chuyên về hôn nhân gia đình của Luật L24H của chúng ta qua Hotline 1900633716 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí. Xin cảm ơn.

Scores: 4.7 (17 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716