Hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký kết hôn năm 2024

Thủ tục đăng ký kết hôn là một thủ tục vô cùng quan trọng. Nó nhằm xác lập mối quan hệ vợ chồng hợp pháp theo luật định giữa những cặp đôi yêu nhau là cái đích đến cuối cùng của họ. Vậy pháp luật đã quy định về việc đăng ký kết hôn như thế nào, cần chuẩn bị gì và thủ tục thực hiện ra sao.Vì thế, để nắm bắt chi tiết về vấn đề này mời Quý độc giả cùng tham khảo bài viết bên dưới đây.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn

Hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn

Điều kiện đăng ký kết hôn

Để đăng ký kết hôn thì nam và nữ phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm theo quy định của Luật.

Ngoài ra nhà nước không thừa nhận hôn nhân đồng giới

Cơ sở pháp lý: điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 5 và Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

Điều kiện đăng ký kết hôn

Điều kiện đăng ký kết hôn

Nộp giấy xin đăng ký kết hôn ở đâu

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên. Ngoài ra Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Do đó nếu đăng ký kết hôn của hai công dân Việt Nam, hoặc đăng ký kết hôn thuộc trường hợp đăng ký ở khu vực biên giới thì người kết hôn nộp đơn đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai cư trú còn trường hợp đăng ký kết hôn biên giới thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Còn việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì người nộp đơn nộp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cơ sở pháp lý Điều 17, 37 Luật Hộ tịch năm 2014, khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP

>>> Xem thêm: Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài trọn gói giá rẻ

Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn online

Thủ tục đăng ký kết hôn online

Thủ tục đăng ký kết hôn online

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
  • Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã);
  • Bản chụp từ bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị chứng minh về nhân thân khác (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã)
  • Bản chụp giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
  • Bản chụp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
  • Bản chụp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).

Cơ sở pháp lý: Nội dung tái cấu trúc quy trình đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ 3) ở Công văn 1868/BTP-HTQTCT.

Thủ tục thực hiện:

  1. Bước 1: Truy cập cổng dichvucong
  2. Bước 2: Đăng ký/ Đăng nhập tài khoản và xác thực các định danh điện tử.
  3. Bước 3: Khai thông tin kê khai bằng cách tải lên các hồ sơ đã nêu ở trên và cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử có sẵn tại trang web
  4. Bước 4: Kiểm tra lại những thông tin đã kê khai, sau đó nhấn chọn “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”. Chọn Tiếp tục, nhập mã xác nhận rồi nhấn gửi thông tin để hoàn tất. Cuối cùng, chờ kết quả xác nhận hồ sơ được gửi về địa chỉ email.
  5. Bước 5: Công chức thực hiện kiểm tra hồ sơ.
  6. Bước 6: Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký nếu hồ sơ hợp lệ.
  7. Bước 7: 02 bên nam, nữ có mặt; xuất trình CCCD, nộp bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; kiểm tra thông tin và ký Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Cơ sở pháp lý: Sơ đồ 1: Tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến ở Công văn 1868/BTP-HTQTCT.

Tuy nhiên, hiện nay thủ tục này chỉ được áp dụng tại vài tỉnh thành và thành phố lớn như Hà Nội.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn online

Đăng ký kết hôn trực tiếp tại UBND xã, Huyện

Hồ sơ đăng ký kết hôn:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP.Hai bên có thể khai chung vào một tờ khai;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được Ủy ban Nhân dân cấp xã nơi cư trú cấp;
  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật (nếu trước đó đã ly hôn);
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện)
  • Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).

Căn cứ khoản 1 Điều 2, Điều 10, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP; khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014

Thủ tục đăng ký kết hôn:

Đối với việc kết hôn thực hiện tại Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định tại khoản 1, Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, :

  1. Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền
  2. Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ;
  3. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận viết giấy tiếp nhận và hẹn thời gian trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện;
  4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định;
  5. Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Đối với thủ tục tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện:

  1. Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký hộ tịch
  2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. .
  3. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ
  4. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
  5. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.
  6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Cơ sở pháp lý Điều 38 Luật Hộ tịch 2014; Điều 31, 32, 33 Nghị định 123/2015/NĐ-CP; Điều 11 thông tư 04/2020/TT-BTP

>>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn tại tphcm

Hậu quả của việc chỉ đám cưới không đăng ký kết hôn

Việc tổ chức đám cưới nhưng không đăng ký kết hôn thì pháp luật không cấm nhưng sẽ không được pháp luật công nhận là vợ chồng vì thể việc đám cưới này không có giá trị về mặt pháp lý. Do đó, nếu phát sinh vấn đề giữa vợ chồng thì sẽ không được điều chỉnh theo quy định pháp luật về quan hệ vợ chồng.

  • Về quan hệ hôn nhân: Do không được pháp luật thừa nhận, không có giá trị pháp lý. Nên trên pháp luật thì chỉ đám cưới không kết hôn thì không được coi là vợ chồng và vẫn độc thân. Vì vậy, một trong hai bên vẫn có thể đăng ký kết hôn với người khác nếu đủ điều kiện kết hôn mà người còn lại không có quyền phản đối.
  • Về quyền, nghĩa vụ các bên: Không phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ chồng. Do đó, nếu một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ vợ chồng thì tranh chấp đó không thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về hôn nhân gia đình mà sẽ giải quyết theo pháp luật về dân sự.
  • Vấn đề con cái: Về quyền, nghĩa vụ với con trong khi sống chung thì vẫn được điều chỉnh theo quy định của Luật hôn nhân gia đình về quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con (Chương V Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)
  • Vấn đề về tài sản: Do không có đăng ký kết hôn nên quan hệ về tài sản không chịu Luật Hôn nhân và gia đình điều chỉnh. Do đó khi có tranh chấp về tài sản, nghĩa vụ, hợp đồng giữa hai bạn trong khi sống chung thì sẽ được giải quyết theo thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì giải quyết theo pháp luật về dân sự.

Cơ sở pháp lý Điều 14, 15, 16 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

Luật sư hỗ trợ đăng ký kết hôn

  • Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, dịch thuật giấy tờ tiếng nước ngoài
  • Thực hiện các thủ tục hợp pháp hóa giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ chính xác và đầy đủ về đăng ký kết hôn;
  • Hướng dẫn trực tiếp thực hiện các thao tác đăng ký trực tuyến.
  • Soạn thảo hồ sơ để khách hàng thực hiện thủ tục.

>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn Quý độc giả có thể thực hiện đăng ký trực tiếp hoặc online đồng thời cần phải đáp ứng các điều kiện kết hôn theo quy định, cung cấp đầy đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định pháp luật. Vì thế nếu Quý Độc giả còn có sự thắc mắc hoặc hỗ trợ đăng ký kết hôn hãy gọi ngay cho Luật sư Hôn nhân và gia đình của Luật L24H qua số Hotline 1900633716 để được tư vấn. Xin cảm ơn Quý độc giả.

Scores: 5 (18 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,819 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716