Điều kiện, thủ tục nhận con nuôi ở Việt Nam hiện nay đang ngày càng được quan tâm hơn bao giờ hết. Việc nhận con nuôi phụ thuộc vào các yếu tố, điều kiện pháp lý khác nhau. Để nhận con nuôi một cách hợp pháp, người muốn nhận nuôi con cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết, thực hiện trình tự thủ tục và nộp lệ phí đúng quy định. Bài viết sau đây sẽ cung cấp các thông tin mới nhất về việc nhận nuôi con tại Việt Nam.
Muốn nhận con nuôi tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì
Điều kiện nhận con nuôi
Điều kiện đối với trẻ em được nhận nuôi
Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định rõ các điều kiện đối với trẻ em được nhận làm con nuôi. Người được nhận làm con nuôi phải là trẻ em dưới 16 tuổi. Ngoài ra, chỉ có 02 trường hợp sau đây thì người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mới được nhận làm con nuôi:
- Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
- Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
Do đó, căn cứ theo Điều 8 Luật Nuôi con nuôi 2010 thì người trên 18 tuổi không được nhận làm con nuôi. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. Ngoài ra, Nhà nước còn khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.
Theo Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định rằng trẻ em được nhận nuôi phải có giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hợp lệ. Trong trường hợp trẻ bị bỏ rơi, hồ sơ phải có biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập về việc trẻ bị bỏ rơi. Trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Nuôi con nuôi 2010 thì cần phải được sự đồng ý của chính đứa trẻ được nhận làm nuôi.
Nếu trẻ em có cha mẹ đẻ thì chỉ được nhận làm con nuôi khi cha mẹ đẻ đồng ý, nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại. Trường hợp cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được, việc đồng ý thuộc về người giám hộ. Đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng, Điều 22 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định việc nhận làm con nuôi khi có sự đồng ý của người đứng đầu cơ sở.
Điều kiện đối với người nhận nuôi
Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định cụ thể các điều kiện đối với người nhận con nuôi:
- Phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Độ tuổi của người nhận con nuôi phải hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Phải có điều kiện về sức khỏe, kinh tế và chỗ ở để bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng con nuôi;
- Phải có tư cách đạo đức tốt;
- Không được có tiền án, tiền sự về các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; sử dụng trái phép chất ma túy.
Trường hợp người nhận nuôi là cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, dì, chú, bác ruột nhận cháu thì không áp dụng quy định hơn con nuôi 20 tuổi trở lên và sức khỏe tốt, kinh tế ổn định, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.
Thủ tục nhận con nuôi
Hồ sơ
Điều 17 của Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định chi tiết về hồ sơ của người nhận con nuôi;
- Đơn xin nhận con nuôi là tài liệu bắt buộc, thể hiện nguyện vọng của người nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận con nuôi, chứng minh người nhận con nuôi không có tiền án, tiền sự;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân của người nhận con nuôi;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp cho người nhận con nuôi trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi cư trú cấp.
Trường hợp nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thì người nhận nuôi cần bổ sung các văn bản như: Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam, bản điều tra về tâm lý, gia đình, hay văn bản xác nhận thu nhập và tài sản, tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh, … theo quy định tại Điều 32 Luật Nuôi con nuôi 2010.
Giấy tờ cần chuẩn bị khi nhận con nuôi
Quy trình
Điều 22 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về việc nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký nhận con nuôi
Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Nuôi con nuôi 2010.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của người liên quan
- Căn cứ Điều 20 Luật Nuôi con nuôi 2010, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến của những người theo quy định;
- Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận nhận nuôi con nuôi
Theo quy định tại Điều 22 Luật Nuôi con nuôi 2010, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận nuôi trong trường hợp dưới đây:
- Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người quy định tại Điều 21 Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại Điều 21 Luật Nuôi con nuôi 2010.
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.Quyết định này có hiệu lực pháp lý và là cơ sở để xác lập quan hệ cha mẹ – con nuôi.
Tham khảo thêm một số bài viết liên quan:
Quy định lệ phí khi nhận con nuôi
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài được quy định tại Điều 12 Luật Nuôi con nuôi 2010 và được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 6 Nghị định 114/2016/NĐ-CP ngày 08/07/2016 của Chính phủ Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài, cụ thể:
- Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước: 400.000 đồng/trường hợp.
- Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 9.000.000 đồng/trường hợp;
- Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 4.500.000 đồng/trường hợp;
- Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi: 4.500.000 đồng/trường hợp;
- Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: 150 đô la Mỹ/trường hợp. Mức lệ phí này được quy đổi ra đồng tiền của nước sở tại theo tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ do ngân hàng nơi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó mở tài Khoản công bố.
Tùy thuộc vào từng trường hợp nhận con nuôi thì mức lệ phí sẽ khác nhau. Bên cạnh đó, người nhận con nuôi còn phải chi trả thêm các chi phí khác như công chứng hoặc chứng thực các loại giấy tờ, phí dịch vụ tư vấn pháp lý, và các chi phí khác liên quan đến việc thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết.
Dịch vụ tư vấn và làm thủ tục nhận nuôi con nuôi ở Việt Nam
Dịch vụ tư vấn bao gồm việc giải đáp các thắc mắc liên quan đến luật pháp và quy định về nhận con nuôi. Các chuyên gia tư vấn sẽ hướng dẫn người nhận con nuôi về các yêu cầu cụ thể, giúp họ hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình. Luật L24H sẽ cung cấp các dịch vụ tư vấn về việc nhận nuôi con nuôi như sau:
- Tư vấn quy định pháp luật về điều kiện của người nhận nuôi và người được nhận làm con nuôi trong nước và có yếu tố nước ngoài;
- Hướng dẫn hồ sơ thủ tục cho, nhận nuôi con nuôi trong nước;
- Tư vấn trình tự, thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài;
- Cung cấp mẫu và tư vấn các hồ sơ nhận nuôi con nuôi trong nước;
- Soạn thảo đơn đăng ký nhận nuôi con nuôi và các văn bản khác có liên quan;
- Đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi;
- Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.
Tham khảo thêm: Dịch vụ tư vấn làm thủ tục nhận con nuôi trọn gói, uy tín
Luật sư tư vấn điều kiện nhận con nuôi
Pháp luật quy định cho phép có quyền nhận nuôi con nuôi nhưng phải đáp ứng các điều kiện về nhận nuôi con nuôi và tuân thủ trình tự, thủ tục nhận nuôi con nuôi. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào cần được luật sư hôn nhân gia đình tư vấn, hãy liên hệ với đội ngũ chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm của Văn Phòng Luật L24H qua số hotline 1900633716 để được hỗ trợ nhanh chóng. Xin cảm ơn.