Ly hôn thuận tình tại nơi không đăng ký cư trú được không

Ly hôn thuận tình tại nơi không đăng ký cư trú được không là vấn đề pháp lý được nhiều người quan tâm hiện nay. Có nhiều ý kiến cho rằng không thể nộp đơn ly hôn tại nơi không đăng ký cư trú vì sẽ không xác định được tòa án nào có thẩm quyền giải quyết. Vậy, nếu vợ chồng thuận tình ly hôn thì họ có thể nộp đơn ở nơi không đăng ký cư trú được không và thủ tục ly hôn thuận tình được thực hiện như thế nào. Bài viết này sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi trên.

Có thể nộp đơn ly hôn thuận tình ở đâu

Có thể nộp đơn ly hôn thuận tình ở đâu

Ly hôn thuận tình là gì?

Thuận tình ly hôn là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng  khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn). Tòa án sẽ thực hiện theo thủ tục thuận tình ly hôn . Tòa án ra quyết định công nhận đồng thuận ly hôn.

  • Điều kiện giải quyết ly hôn thuận tình

Sự tự nguyện thực sự của vợ chồng là điều kiện để Tòa án công nhận ly hôn đồng thuận. Do vậy, Tòa án sẽ xem xét cho thuận tình ly hôn nếu có đủ cả 3 yếu tố sau:

  • Vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và ký vào đơn ly hôn.
  • Đã thỏa thuận được người nuôi con và mức cấp dưỡng cho con, sự thỏa thuận này phải đảm bảo được quyền lợi cho các bên và cho con.
  • Đã thỏa thuận được vấn đề phân chia tài sản tài sản, hoặc chưa thỏa thuận được nhưng không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản. Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được vấn đề tài sản và có mong muốn Tòa án công nhận thì có thể viết vào đơn để đề nghị Tòa án công nhận sự thỏa thuận này.

Nếu không thỏa thuận được 1 trong 3 yếu tố ở trên thì trường hợp của bạn được pháp luật xác định là ly hôn đơn phương mà không phải thuận tình ly hôn nữa.

Cơ sở pháp lý: Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014

Thế nào là đăng ký cư trú

Theo Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định:

“5. Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.”

Tại Điều 11 Luật Cư trú 2020 cũng có quy định về nơi cư trú của công dân cụ thể như sau:

“Nơi cư trú của công dân

  1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
  2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.”

Như vậy, nơi cư trú của công dân là là nơi công dân đó thường xuyên sính sống, có thể là nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú của công dân đó.

Nộp đơn ly hôn tại nơi không đăng ký cư trú được không

Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại Điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

“h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;”

Thẩm quyền theo cấp được xác định như sau: Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án nhân dân cấp huyện (Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự).

Như vậy, đối với trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn thì khi không xác định được nơi đăng ký cư trú của cả 2 thì vợ, chồng có thể nộp đơn tại Tòa án cấp huyện tại nơi làm việc của vợ hoặc chồng.

Thủ tục thực hiện ly hôn thuận tình tại nơi tạm trú

quy dinh ve thu tuc ly hon thuan tinh

Quy định về thủ tục ly hôn thuận tình

Hồ sơ thuận tình ly hôn bao gồm:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự. Do đó, để được Tòa án giải quyết theo thủ tục ly hôn thuận tình thì hai vợ chồng bạn phải chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ như sau:

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
  • CMND/ Căn cước công dân/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);
  • Các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ chứng minh về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (bản sao);
  • Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn và hồ sơ xin ly hôn;

Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có yêu cầu). Hồ sơ thuận tình ly hôn được nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi làm việc của một trong hai bên.

Thủ tục ly hôn thuận tình

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục ly hôn thuận tình của vợ chồng có thể được thực hiện theo trình tự sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ giải quyết ly hôn tại Tòa án cấp huyện nơi làm việc của một trong hai bên.
  • Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

  • Bước 3: Nộp lệ phí ly hôn thuận tình

Căn cứ thông báo của Tòa án sẽ tiến hành nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án (Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh).

Ly hôn thuận tình được xác định là việc dân sự, không tranh chấp về tài sản. Căn cứ Danh mục án phí, lệ phí Tòa án Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án thì lệ phí thuận tình ly hôn là 300.000 đồng.

  • Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

  • Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.

Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

>>> Xem thêm: Thời gian giải quyết thuận tình ly hôn mất bao lâu?

Luật sư tư vấn về thủ tục ly hôn

Tư vấn về hồ sơ ly hôn

Tư vấn về hồ sơ ly hôn

  • Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị, soạn thảo đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ tài liệu liên quan;
  • Tư vấn hướng dẫn về hồ sơ, quy trình thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình tại Tòa án theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự;
  • Tư vấn, hướng dẫn giải quyết tranh chấp về tài sản, tranh chấp về nuôi dưỡng con, mức cấp dưỡng cho con sau khi hai vợ chồng ly hôn
  • Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Tòa án.

Như vậy, trong trường hợp vợ chồng ly hôn thuận tình thì có thể nộp đơn tại Tòa án nơi không đăng ký cư trú để được giải quyết thủ tục ly hôn. Hy vọng qua bài viết này, chúng tôi có thể giúp các bạn trả lời câu hỏi trên và những vấn đề pháp lý liên quan đến vấn đề ly hôn của vợ chồng. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần luật sư tư vấn thủ tục ly hôn vui lòng liên hệ ngay với Luật L24H qua hotline: 1900.633.716 để được tư vấn trực tuyến miễn phí. Xin cảm ơn.

Scores: 4.71 (40 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,842 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716