Trách nhiệm của người lái xe thuê khi xảy ra tai nạn như thế nào?

Trách nhiệm của người lái xe thuê khi xảy ra tai nạn bao gồm nhiều khía cạnh pháp lý phức tạp. Người lái xe phải đối mặt với các hậu quả hành chính, hình sự và dân sự tùy thuộc vào mức độ vi phạm và thiệt hại gây ra. Việc xác định trách nhiệm cụ thể đòi hỏi phân tích kỹ lưỡng các yếu tố như lỗi của người lái xe, hoàn cảnh xảy ra tai nạn và quy định pháp luật liên quan. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết các vấn đề pháp lý mà người lái xe thuê cần lưu ý khi không may gây ra tai nạn giao thông.

Trách nhiệm của người lái xe thuê khi xảy ra tai nạn

Trách nhiệm của người lái xe thuê khi xảy ra tai nạn 

Trách nhiệm pháp lý khi xảy ra tai nạn

Hành chính

Khi xảy ra tai nạn giao thông, người lái xe thuê phải chịu trách nhiệm hành chính theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định về an toàn giao thông sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Mức phạt tiền cụ thể phụ thuộc vào hành vi và mức độ vi phạm, được quy định chi tiết tại Chương II Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Ngoài phạt tiền, người gây tai nạn còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như:

  • Tịch thu thiết bị;
  • Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe.

Người lái xe thuê cần lưu ý tuân thủ nghiêm các quy định về an toàn giao thông để tránh bị xử phạt hành chính khi xảy ra tai nạn.

Hình sự

Trong trường hợp nghiêm trọng, người lái xe thuê gây tai nạn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ. Mức hình phạt tùy thuộc vào hậu quả của tai nạn:

  • Khung 1: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;
  • Khung 2: Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm;
  • Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm;
  • Khung 4: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm;
  • Khung 5: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm;

Ngoài ra, người gây tai nạn còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tham khảo thêm: Quy trình khởi tố vụ án tai nạn giao thông

Bồi thường dân sự

Theo quy định tại Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015, người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác. Người lái xe thuê gây tai nạn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho nạn nhân, trừ trường hợp thiệt hại do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại.

Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường bao gồm:

  • Có thiệt hại thực tế xảy ra;
  • Có hành vi vi phạm pháp luật;
  • Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại.

Trách nhiệm pháp lý khi xảy ra tai nạn

Trách nhiệm pháp lý khi xảy ra tai nạn

Tham khảo thêm: Thuê xe tự lái gây tai nạn ai chịu trách nhiệm bồi thường

Bồi thường thiệt hại khi lái xe thuê gây tai nạn

Nguyên tắc bồi thường

Theo Điều 585 Bộ luật Dân sự 2015, nguyên tắc bồi thường thiệt hại khi lái xe thuê gây tai nạn bao gồm:

  • Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.
  • Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.
  • Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  • Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.

Người lái xe thuê cần lưu ý các nguyên tắc này để đảm bảo quyền lợi của mình khi xảy ra tai nạn giao thông.

Xác định các khoản thiệt hại bồi thường

Các khoản thiệt hại cần bồi thường khi lái xe thuê gây tai nạn bao gồm:

  1. Chi phí cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất của nạn nhân;
  2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút của nạn nhân;
  3. Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;
  4. Thiệt hại về tài sản, kể cả tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng;
  5. Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp pháp luật quy định.

Trong trường hợp gây tai nạn dẫn đến chết người thì phải bồi thường thêm:

  • Chi phí hợp lý cho việc mai táng;
  • Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại có nghĩa vụ cấp dưỡng

Mức bồi thường cụ thể sẽ được xác định dựa trên mức độ thiệt hại thực tế và các chứng cứ liên quan.

Cơ sở pháp lý: Điều 590, 591 Bộ luật Dân sự 2015.

Tham khảo thêm: Cách xác định lỗi để bồi thường thiệt hại do va chạm giao thông

Xác định trách nhiệm bồi thường khi lái xe thuê xảy ra tai nạn

Trách nhiệm bồi thường khi lái xe thuê xảy ra tai nạn được xác định như sau:

Trường hợp gây tai nạn khi đang thực hiện nhiệm vụ:

Theo Điều 597 Bộ luật Dân sự 2015, pháp nhân (công ty cho thuê xe) phải bồi thường thiệt hại do người của mình gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao. Điều 601 Bộ luật Dân sự 2015 cũng quy định chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ (xe cơ giới) phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm gây ra.

Như vậy, công ty cho thuê xe sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu người lái xe thuê gây tai nạn trong lúc thực hiện công việc được giao.

Trường hợp gây tai nạn khi không thực hiện nhiệm vụ:

Nếu người lái xe thuê tự ý sử dụng xe ngoài phạm vi công việc được giao, họ phải tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mình gây ra. Công ty không phải bồi thường cho bên bị thiệt hại trong trường hợp này.

Tư vấn bồi thường thiệt hại khi xảy ra tai nạn giao thông

Luật L24H đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn luật giao thông về bồi thường thiệt hại khi xảy ra tai nạn giao thông, bao gồm:

  • Hỗ trợ xác định căn cứ và mức độ bồi thường thiệt hại
  • Soạn thảo văn bản yêu cầu bồi thường thiệt hại
  • Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ liên quan
  • Đại diện theo ủy quyền trong quá trình yêu cầu bồi thường thiệt hại khi xảy ra tai nạn
  • Hỗ trợ tranh tụng tại Tòa án trong vụ án bồi thường tai nạn giao thông

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, Luật L24H cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ tư vấn chất lượng cao, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong các vụ việc bồi thường thiệt hại do tai nạn giao thông.

Tư vấn bồi thường thiệt hại khi xảy ra tai nạn giao thông

Tư vấn bồi thường thiệt hại khi xảy ra tai nạn giao thông

Tham khảo thêm: Luật sư bào chữa vụ án hình sự gây tai nạn giao thông gây chết người

Khi xảy ra tai nạn giao thông, vấn đề trách nhiệm cần được xác định chính xác để các bên có thể bảo vệ quyền lợi của mình chính xác. Luật L24H sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng trong mọi vấn đề liên quan đến trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900633716 để được tư vấn chi tiết và miễn phí.

Scores: 4.8 (42 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,926 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716