Công ty TNHH một thành viên là gì? Đặc điểm, quy định về Cty TNHH MTV

Công ty TNHH một thành viên là một hình thức đặc biệt của công ty trách nhiệm hữu hạn. Loại hình doanh nghiệp này chắc hẳn đã không còn xa lạ với nhiều người, đặc biệt là những người đang có ý định thành lập doanh nghiệp riêng một mình đứng tên sở hữu. Bài viết dưới đây của Luật L24H sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, ưu nhược điểm cũng như quy định của Luật Doanh nghiệp về loại hình công ty này.

Công ty TNHH một thành viên là gì

Công ty TNHH một thành viên là gì?

Công ty TNHH một thành viên là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

(Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).

Đặc điểm của Công ty TNHH một thành viên

  • Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sở hữu công ty.
  • Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần. Tuy nhiên, Công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu để huy động vốn khi đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật, điều lệ công ty sửa – và căn cứ vào nhu cầu của công ty.

(Căn cứ pháp lý: Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).

Đặc điểm công ty TNHH một thành viên

Đặc điểm công ty TNHH một thành viên

Ưu nhược điểm của loại hình Công ty TNHH một thành viên

Ưu điểm

  • Loại hình này cho phép một cá nhân cũng có thể thành lập được doanh nghiệp.
  • Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
  • Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân nên chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Điều này sẽ hạn chế rủi ro cho chủ sở hữu.
  • Có cơ cấu tổ chức công ty đơn giản.
  • Được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.

(Căn cứ pháp lý: Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).

Nhược điểm

  • Phát hành cổ phiếu là một trong những hành vi nhằm tạo lập vốn ban đầu cũng như trong quá trình hoạt động của công ty. Tuy nhiên, việc Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phiếu sẽ hạn chế việc huy động vốn.
  • Công ty TNHH một thành viên không được rút vốn trực tiếp mà phải bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
  • Việc chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới có thể làm thay đổi mô hình công ty. Cụ thể, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng đồng thời phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

(Căn cứ pháp lý: Điều 74, Điều 77, Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2020).

Quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành về Công ty TNHH một thành viên

Tư cách pháp lý: Công TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên:

  • Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
  • Chủ sở hữu phải tiến hành góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập công ty trong thời hạn góp vốn là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với các trường hợp không góp đủ thì chủ sở hữu tiến hành thay đổi vốn điều lệ theo quy định.
  • Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020.

Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt:

  • Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.
  • Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
  • Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu công ty hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mất tích thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mà bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người đại diện.
  • Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức mà bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
  • Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mà bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định hoặc chủ sở hữu công ty là pháp nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì cá nhân đó không được hành nghề, làm công việc nhất định tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án.

Cơ cấu tổ chức:

  • Đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân thì cơ cấu công ty bao gồm: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Đối với trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể được tổ chức theo một trong hai mô hình sau: (i) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; (ii) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Khả năng huy động vốn:

  • Công ty TNHH một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần để làm tăng vốn điều lệ của công ty.
  • Tuy nhiên, công ty có thể huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu, chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.

(Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 74; Điều 75; Điều 79; Điều 85; Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020).

Quy định về Công ty TNHH một thành viên

Quy định về Công ty TNHH một thành viên

Tư vấn thành lập Công ty TNHH một thành viên

  • Tư vấn pháp luật về mô hình và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH một thành viên;
  • Tư vấn soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp, giấy đề nghị đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên;
  • Tư vấn nội dung soạn thảo điều lệ công ty;
  • Tư vấn pháp luật những vấn đề liên quan đến phương thức hoạt động, người đại diện theo pháp luật của công ty, lao động, giấy phép và các vấn đề pháp lý khác trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Tư vấn các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp

Việc thành lập Công ty TNHH một thành viên là điều không dễ dàng. Trước khi đi vào thành lập, tổ chức, cá nhân cần tìm hiểu rõ về loại hình công ty đó. Chính vì vậy, việc lựa chọn luật sư tư vấn luật doanh nghiệp hướng dẫn quy trình thủ thành lập công ty TNHH 1 thành viên trong trường hợp này là cần thiết. Thấu hiểu nhu cầu của Quý khách hàng, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ Quý khách thông qua hotline 1900.633.716. Rất Rất vui vì được hỗ trợ Quý khách. Xin cảm ơn.

Scores: 4.6 (17 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,790 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716