Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh là dịch vụ mà các doanh nghiệp mới chưa có kinh nghiệm rất quan tâm về trình tự thủ tục thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh với cơ quan thuế, chi phí thực hiện. Vì lý do đó Luật L24H cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh trọn gói giá rẻ, tư vấn quy định của pháp luật về tạm ngừng kinh doanh, các nghĩa vụ phải thực hiện.

dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại Luật L24H

Quy định pháp luật về tạm ngừng kinh doanh công ty/doanh nghiệp

  • Khi doanh nghiệp chính thức tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 3 ngày làm việc.
  • Vào trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải đang hoạt động bình thường, không bị đóng mã số thuế.
  • Được tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, thời gian tạm ngừng kinh doanh mỗi lần tối đa không quá 1 năm.

Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp.

Phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

  • Phí dịch vụ trọn gói tạm ngừng kinh doanh tại Luật L24H là 1.000.000 đồng đã bao gồm phí:
  • Lệ phí mà chúng tôi liên hệ với cơ quan nhà nước để đóng.
  • Công bố thông tin về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Phí ủy quyền cho Luật L24H thực hiện thủ tục;
  • Soạn thảo hồ sơ, tư vấn, thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ cần nộp tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty/doanh nghiệp

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (mẫu tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH 1 thành viên.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.
  • Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ (nếu đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp đi nộp).

Căn cứ pháp lý: Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp.

Thông tin doanh nghiệp cần cung cấp cho Luật L24H

  • Mã số thuế công ty
  • Thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động

Thời gian hoàn tất thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Tổng thời gian hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty từ 5 đến 7 ngày làm việc.

Lưu ý khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cũng phải tạm dừng chấm dứt mọi hoạt động kinh doanh theo.

Phải gửi hồ sơ tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tới Sở kế hoạch và đầu tư cùng với hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty.

Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP khi không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong năm dương lịch được miễn lệ phí môn bài nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện:

  • Nộp văn bản xin tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30 tháng 01 hàng năm.
  • Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể

  • Quay trở lại kinh doanh;
  • Kéo dài thêm thời hạn tạm ngừng kinh doanh (phải có thông báo);
  • Làm thủ tục giải thể;
  • Chuyển nhượng công ty.

Trường hợp chưa hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì chủ doanh nghiệp vẫn có thể đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn đối với công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

vướng mắc thường gặp tạm ngừng kinh doanh

Một vài vướng mắc thường gặp

Một số câu hỏi liên quan khi tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp được tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần mỗi lần không quá một năm nhưng phải thực hiện thủ tục thông báo.

Doanh nghiệp đang nợ thuế có tạm ngừng kinh doanh được không?

Theo khoản 3 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng kinh doanh, trong khoảng thời gian này doanh nghiệp phải tiếp tục hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

  • Việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:
  • Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định;
  • Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 65/2020/NĐ – CP.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải đóng BHXH không?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận khác.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

  • Doanh nghiệp không được xuất hóa đơn khi đang tạm ngừng hoạt động vì doanh nghiệp không được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Căn cứ pháp lý: điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý Thuế, khoản 3 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020.

Doanh nghiệp có phải thông báo khi tạm ngừng kinh doanh?

  • Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Luật L24H mong phần nào giải đáp được thắc mắc của quý khách với những thông tin về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh và chi phí trọn gói thực hiện, các thông tin liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ LUẬT SƯ TƯ VẤN DOANH NGHIỆP qua HOTLINE 1900633716 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.

Scores: 4.9 (24 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,833 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716