Luật sư tư vấn về kết hôn với người nước ngoài là dịch vụ giải quyết các yếu tố khó khăn trong thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Lợi ích khi được luật sư tư vấn là tránh được các yếu tố khó nhằn về visa và thủ tục đăng ký kết hôn. Quý khách là cặp vợ chồng sắp cưới có yếu tố nước ngoài có thể tham khảo dịch vụ của Luật L24H qua bài viết sau đây.
Tư vấn kết hôn với người nước ngoài
Điều kiện để đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Để đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn như quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cụ thể như sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
Vậy nên, điều kiện cơ bản khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là mỗi bên phải tuân theo pháp luật nước mình về điều kiện kết hôn, cùng với đó người nước ngoài phải tuân thủ điều kiện kết hôn ở Việt nam nếu thực hiện thủ tục kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
Thủ tục đăng ký kết hôn người nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ
Hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và tiểu mục 2 Mục I Phần II Quyết định 1872/QĐ-BTP về hồ sơ kết hôn với người nước ngoài như sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP), có đủ thông tin của 2 bên nam nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
>>>Xem thêm: Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì, ở đâu, bao lâu theo quy mới nhất
Thẩm quyền
Căn cứ Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân (UBND) cấp huyện như sau:
- UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Như vậy, thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài thuộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam
Quy trình thực hiện
Căn cứ Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và tiểu mục 2 Mục I Phần II Quyết định 1872/QĐ-BTP do Bộ Tư pháp ban hành ngày 04/9/2020 quy trình thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
Người đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban Nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ
Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.
Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 4: Trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
- Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
- Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
Thủ tục đăng ký kết hôn người nước ngoài
>>>Xem thêm: Thủ tục để người Việt Nam đăng ký kết hôn ở nước ngoài
Tại sao cần luật sư tư vấn về đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài có sự khác nhau về quốc tịch dẫn đến việc hồ sơ sẽ yêu cầu một số thành phần tài liệu đặc biệt mà người dân khó lòng nắm rõ. Việc xảy ra vấn đề phát sinh trong lúc chuẩn bị hồ sơ trước khi thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài mà người dân không hay biết rất dễ dẫn đến hồ sơ không đủ điều kiện được cơ quan thẩm quyền xem xét. Do đó, khi có ý định kết hôn với người nước ngoài thì việc cần luật sư tư vấn là vô cùng cần thiết.
Sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn về đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài sẽ giúp quý khách vô cùng an tâm khi được luật sư tư vấn chi tiết về các loại giấy tờ cần chuẩn bị và cách thức chuẩn bị hồ sơ, ngoài ra nếu có vấn đề phát sinh thì luật sư hỗ trợ tận tình để quá trình thực hiện thủ tục kết hôn được diễn ra thuận lợi.
Dịch vụ luật sư tư vấn về kết hôn với người nước ngoài
Khi tư vấn vấn đề kết hôn với người nước ngoài thì luật sư tư vấn các vấn đề sau:
- Tư vấn điều kiện kết hôn với người nước ngoài
- Tư vấn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục kết hôn với người nước ngoài
- Tư vấn lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, các giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Cung cấp các biểu mẫu, soạn thảo hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Đại diện khách thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Tư vấn các dịch vụ khác khi thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Luật sư tư vấn kết hôn với người nước ngoài
Kết hôn với người nước ngoài là trường hợp thuộc kết hôn có yếu tố nước ngoài, do đó hồ sơ cần chuẩn bị và thủ tục đăng ký kết hôn có phần phức tạp hơn so với kết hôn trong nước. Dịch vụ luật sư tư vấn sẽ giúp quá trình thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài được diễn ra thuận tiện và nhanh chóng. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài vui lòng liên hệ luật sư tư vấn hôn nhân qua hotline:1900.633.716 để được tư vấn giải đáp trực tuyến miễn phí
Bài viết cùng chuyên mục