Giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế

Tranh chấp hợp đồng kinh tế có thể được coi là tranh chấp hợp đồng về kinh doanh, thương mại. Vì khi tranh chấp xảy ra thường giải quyết bằng cách khởi kiện ra Tòa án. Nên bài viết này sẽ đi sâu vào vấn đề trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế để giúp cho Quý bạn đọc hiểu rõ hơn.

Tranh chấp hợp đồng kinh tế

Tranh chấp hợp đồng kinh tế

Tranh chấp hợp đồng kinh tế được hiểu như thế nào?

Tranh chấp hợp đồng kinh tế là một loại tranh chấp kinh tế được quy định trong Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế năm 1994. Thuật ngữ “tranh chấp hợp đồng kinh tế” không còn được sử dụng lại trong Bộ luật Tố tụng dân sự 2004. Thay vào đó Bộ luật Tố tụng Dân sự sử dụng thuật ngữ “tranh chấp về kinh doanh, thương mại” cho đến nay. Có thể hiểu “tranh chấp hợp đồng kinh tế” là “tranh chấp về kinh doanh, thương mại”.

Một số loại hợp đồng kinh tế phổ biến như: mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác,…Và tranh chấp hợp đồng kinh tế thường phát sinh do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

>> Tham khảo thêm bài viết về: Giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại

Lưu ý đối với tranh chấp hợp đồng kinh tế.

Thời hiệu khởi kiện

Theo Điều 319 Luật Thương mại 2005, thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thương mại là 02 (hai) năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

>> Tham khảo thêm bài viết về: thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng

Thẩm quyền giải quyết.

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế

Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

  • Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm các tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
  • Giải quyết những yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
  • Nếu có yếu tố nước ngoài thì thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh

(Căn cứ Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Thẩm quyền của Tòa án nhân dân theo lãnh thổ

Tòa án theo lãnh thổ là Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức. (Căn cứ Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn

Theo điểm g khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết.

Cách thức giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế.

Thông qua thương lượng

Phương thức này được lựa chọn đầu tiên. Trong tranh chấp kinh doanh, thương mại thì cách thức này được áp dụng khá phổ biến. Cho nên, Nhà nước khuyến khích áp dụng phương pháp này để giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền thỏa thuận của các bên.

Thông qua hòa giải

Thông qua bên trung gian (Hòa giải viên/ trung tâm hòa giải) cùng nhau thỏa thuận để đi đến một phương án thống nhất để cả hai bên cùng có lợi và tự nguyện thực hiện.

Thông qua Trọng tài

Các bên thỏa thuận chọn Trọng tài giải quyết khi có tranh chấp đã hoặc sẽ xảy ra. Trọng tài xem xét tranh chấp và đưa ra phương án giải quyết.

Thông qua Tòa án

Phương thức giải quyết tranh chấp mà các bên thông qua Tòa án để giải quyết.

Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế?

Hồ sơ cần chuẩn bị.

  • Đơn khởi kiện theo mẫu số 23 Nghị quyết số 01 năm 2017 Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán về ban hành một sổ biểu mẫu trong tố tụng dân sự ;
  • Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản, tài liệu giao dịch có giá trị như hợp đồng kinh tế;
  • Biên bản bổ sung, phụ lục, phụ kiện hợp đồng (nếu có);
  • Tài liệu về bảo đảm thực hiện hợp đồng như: cầm cố, thế chấp, tài sản (nếu có);
  • Tài liệu về việc thực hiện hợp đồng như: giao nhận hàng, các biên bản nghiệm thu, các chứng từ thanh toán, biên bản thanh lý hợp đồng, các biên bản làm việc về công nợ tồn đọng;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp;
  • Các tài liệu giao dịch khác (nếu thấy cần thiết);
  • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).

Trình tự giải quyết.

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án

Theo Điều 190 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 2: Thụ lý vụ án

Sau khi tiếp nhận đơn khởi kiện Tòa án sẽ xem xét đơn  (Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Nếu hồ sơ chưa đủ thì Tòa án yêu cầu bổ sung (khoản 3 Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Nếu hồ sơ đủ:

  • Tòa thông báo nộp tạm ứng án phí (khoản 1 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
  • Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí tại cơ quan thuế theo giấy báo tạm ứng án phí và mang biên lai nộp lại cho Tòa (khoản 2 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
  • Khi nhận được biên lai đóng tạm ứng án phí Tòa án sẽ thụ lý giải quyết (khoản 3 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Bước 3: Chuẩn bị xét xử

Thời hạn chuẩn bị xét xử các vụ án được quy định như sau:

  • 02 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử một lần nhưng không quá 01 tháng.
  • Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

(Căn cứ Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015)

Bước 4: Đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng”.

(Căn cứ Khoản 4 Điều 203 BLTTDS 2015)

Luật sư tư vấn về việc tranh chấp hợp đồng kinh tế.

Luật sư tư vấn về tranh chấp hợp đồng kinh tế

Luật sư tư vấn về tranh chấp hợp đồng kinh tế

  • Tư vấn các quyền và nghĩa vụ các bên trong quan hệ hợp đồng;
  • Tư vấn xác định quy định pháp luật cho việc giải quyết tranh chấp;
  • Tư vấn, chuẩn bị liên hệ và đàm phán với các bên liên quan trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Tổ chức thương lượng, hòa giải các bên tranh chấp hợp đồng, đại diện thương lượng hòa giải cho khách hàng;
  • Trao đổi và hướng dẫn khách hàng thu thập tài liệu chứng cứ, cung cấp thông tin;
  • Luật sư đại diện theo ủy quyền làm việc với các cơ quan Trọng tài, Tòa án, cơ quan thi hành án để bảo vệ tốt nhất cho quyền và nghĩa vụ hợp pháp của khách hàng.

Thông qua bài viết này có thể phần nào giúp cho Quý bạn đọc hiểu hơn về tranh chấp hợp đồng kinh tế là như thế nào cũng như phương pháp giải quyết khi xảy ra trên thực tế. Nếu Quý bạn đọc còn những thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc cần luật sư tư vấn hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ tới số HOTLINE 1900633716 để được giải đáp kịp thời và chi tiết nhất.

Scores: 4.8 (20 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716